Kiến thức Thuế môn bài là gì? Mức đóng và thời hạn nộp thuế...

Thuế môn bài là gì? Mức đóng và thời hạn nộp thuế môn bài 2024

2141

Các đơn vị, cá nhân khi đăng ký kinh doanh được cấp giấy phép đều phải đóng thuế môn bài. Vậy thuế môn bài là gì? Mức đóng và thời hạn nộp thuế môn bài 2024? Các thắc mắc sẽ được MISA giải đáp trong bài viết dưới đây.

Xem thêm: 15 mã tiểu mục nộp thuế theo quy định pháp luật

1. Tổng quan về thuế môn bài

1.1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh, bất kỳ cá nhân, tổ chức hay gia đình nào tham gia sản xuất kinh doanh đều phải nộp thuế hàng năm (dựa theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983), dựa trên cơ sở là vốn đầu tư, vốn điều lệ doanh thu cho cơ quan trực tiếp quản lý thuế.

Hiện hành, “thuế môn bài” không còn được sử dụng phổ biến, thay vào đó là sử dụng “lệ phí thuế môn bài”.

Các đơn vị, cá nhân khi đăng ký kinh doanh được cấp giấy phép đều phải đóng thuế môn bài

1.2. Thuế môn bài tiếng anh là gì?

Thuế môn bài tiếng anh được nhiều người sử dụng nhất là từ “License tax”. License tax theo định nghĩa tiếng anh là một khoản phí sẽ được trả cho Chính Phủ để có đặc quyền cấp phép làm việc gì đó. 

Tuy nhiên, theo luật Việt Nam từ “thuế môn bài” không còn được sử dụng phổ biến, thay vào đó là sử dụng “lệ phí thuế môn bài”. Nên cụm từ phù hợp hơn về mặt ngữ nghĩa là: “Licensing fee”.

Một số thuật ngữ tiếng anh về thuế môn bài thường được sử dụng:

  • Business License Tax: Đây là một khoản phí mà một cá nhân hoặc doanh nghiệp phải trả cho thành phố hoặc quận, nhằm đáp ứng yêu cầu của thành phố hoặc quận đó để được phép hoạt động kinh doanh tại địa phương.
  • Occupational Tax: Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đặc biệt áp dụng đối với những người có đặc quyền thực hiện hoạt động thương mại, kinh doanh hoặc nghề nghiệp. Thuế này được thu từ thu nhập cá nhân hoặc doanh thu của các cá nhân hoặc doanh nghiệp.
  • Excise: Theo định nghĩa từ điển Oxford, “excise” đề cập đến một loại thuế được áp dụng lên một số sản phẩm hoặc hàng hóa cụ thể được sản xuất hoặc bán trong một quốc gia. Thuế này được áp dụng trên các giấy phép được cấp cho các hoạt động kinh doanh nhất định, và nó thường được tính dựa trên số lượng hoặc giá trị của sản phẩm hoặc hàng hóa.

Xem thêm: Cách lập tờ khai thuế GTGT mới nhất hiện nay theo Thông tư 80

1.3. Thuế môn bài tiếng Trung, Hàn, Nhật là gì?

  • Thuế môn bài tiếng Trung là: 牌照税 (páizhào shuì) 
  • Thuế môn bài tiếng Hàn là: 切除 (Setsujo)
  • Thuế môn bài tiếng Nhật là: 국내 소비세 (gugnae sobise)

2. Đối tượng nộp thuế môn bài

2.1. Đối tượng phải nộp thuế môn bài

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP trừ các đối tượng sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Xem thêm:  Văn phòng đại diện có phải nộp thuế môn bài không?

Hướng dẫn hộ kinh doanh cá thể kê khai thuế: Những điều cần biết

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa…

2.2. Đối tượng được miễn thuế môn bài

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

3. Mức thuế môn bài

3.1. Đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định như sau:

  • Tổ chức vốn có điều lệ, vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
  • Tổ chức vốn điều lệ, vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống. 2.000.000 đồng/năm.
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

3.1. Đối với cá nhân, hộ gia đình

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình có doanh thu trên 500.000.000 đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình có doanh thu trên 300.000.000 đến 500.000.000 đồng/năm: 500.000 đồng/năm. 
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình có doanh thu 100.000.000 đến 300.000.000 đồng/năm: 300.000 đồng/năm. 

4. Thời hạn nộp thuế môn bài

Cụ thể tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài theo quy định chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. 
  • Trường hợp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, sau khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
    • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
    • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài theo quy định chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm

5. Cách nộp thuế môn bài

Cách 1: Kê khai thuế môn bài trực tiếp 

Phương pháp nộp thuế môn bài trực tiếp có thể được thực hiện bằng cách bạn đến trực tiếp Cơ quan Thuế để nộp tờ khai và đưa giấy nộp tiền đến ngân hàng để chuyển vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, hiện nay, hầu hết các kế toán đều sử dụng phương pháp nộp thuế trực tuyến. Do đó, trước khi thực hiện phương pháp này, bạn nên liên hệ với Chi cục thuế quản lý Doanh nghiệp để xác nhận liệu họ có chấp nhận nộp trực tiếp hay không.

Sau khi đã xác định được phương pháp nộp thuế, doanh nghiệp sẽ thực hiện các bước sau:

  • Lập tờ khai lệ phí môn bài theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
  • Viết giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu số C1-02/NS được ban hành theo Thông tư 119/2015/TT-BTC.
  • Mang tờ khai đến Cơ quan Thuế để nộp trực tiếp.
  • Sau khi đã nộp tờ khai, mang giấy nộp tiền đến Ngân hàng (địa điểm thu ngân sách nhà nước) để tiến hành nộp.

Điều này đảm bảo quá trình nộp thuế môn bài được thực hiện đúng quy trình và đảm bảo tuân thủ đúng quy định thuế của quốc gia. Tuy nhiên, để biết rõ hơn về quy định và hướng dẫn cụ thể, nên tham khảo các quy định thuế hiện hành và liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết.

Cách 2: Nộp qua hệ thống thuế điện tử

Để nộp thuế môn bài theo phương pháp này, doanh nghiệp cần mua chữ ký số và hoàn thành quy trình đăng ký nộp thuế điện tử trên trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn.

Bước 1: Đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài 01/MBAI

Truy cập vào trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn bằng Tài khoản chữ ký số của Doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp chưa từng đăng ký nộp tờ khai qua mạng:

  • Sau khi đăng nhập thành công, nhấp vào “Khai thuế” và sau đó chọn “Đăng ký tờ khai”. Tiếp theo, nhấp vào “Đăng ký thêm tờ khai”.
  • Chọn mục “THUẾ MÔN BÀI” và tích vào ô vuông “01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài (NĐ139/2016)”. Sau đó, kéo xuống và nhấp “Tiếp tục”. Cuối cùng chọn chấp nhận.

Qua các bước trên, doanh nghiệp đã đăng ký thành công Tờ khai thuế môn bài. Tiếp theo, bạn có thể tiến hành kê khai thuế môn bài trực tuyến trên trang web thuedientu.

Nếu doanh nghiệp đã từng nộp tờ khai thuế môn bài qua mạng, không cần phải đăng ký tờ khai mà chỉ cần vào “Kê khai trực tuyến“.

Bước 2: Kê khai thuế môn bài trên trang thuế điện tử:

  • Đầu tiên, nhấp vào “Khai thuế” và sau đó chọn “Kê khai trực tuyến”. Lựa chọn Tờ khai “01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài (NĐ139/2016)”. Kiểm tra xem Loại tờ khai có phải là Chính thức hay Bổ sung và kiểm tra kỳ kê khai (đúng với năm doanh nghiệp thành lập hay không). Tiếp tục.
  • Sau đó, Tờ khai lệ phí môn bài sẽ hiển thị. Bạn sẽ tiến hành kê khai trực tiếp trên Tờ khai này và sau đó nộp trên trang web thuedientu.
  • Sau khi nhập đầy đủ thông tin, nhấp “Hoàn thành kê khai” và sau đó “Ký và nộp tờ khai”. Điều này đánh dấu hoàn thành phần kê khai thuế môn bài. Bạn có thể kiểm tra tình trạng nộp Tờ khai thành công hay chưa bằng cách vào mục “Tra cứu” và chọn “Tờ khai”.

Bước 3: Nộp tiền thuế môn bài

Sau khi hoàn thành nộp Tờ khai lệ phí môn bài, bạn cần nộp tiền lệ phí môn bài. Có hai cách để nộp như sau:

  • Nộp qua kho bạc nhà nước: Đến ngân hàng ủy nhiệm thu ngân sách để nộp tiền, và nhớ lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu trong cách 1.
  • Đăng ký và nộp tiền thuế môn bài điện tử qua mạng.

Mời bạn tham khảo mẫu giấy nộp tiền vào nhà nước mới nhất 2024:

Không ghi vào khu vực này GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Tiền mặt □       Chuyển Khoản □

Loại tiền:  VND □       USD □          Khác: ……

Mã hiệu:

Số:

Số tham chiếu(1):…………………

Người nộp thuế: Công ty Cổ phần Thiên Long                   Mã số thuế: 0321019xxx

Địa chỉ: Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Người nộp thay:

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..…… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh,TP:…………

Đề nghị NH/ KBNN: Ngân hàng Vietcombank trích TK số: 0987654xxx

hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo:

TK thu NSNN □      TK tạm thu □        TK thu hồi hoàn thuế GTGT □

vào tài khoản của KBNN: …………………………………………….  Tỉnh, TP: ……………….

Mở tại NH ủy nhiệm thu: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – MB Bank

Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền:

Kiểm toán nhà nước □     Thanh tra tài chính □

Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □

Tên cơ quan quản lý thu: Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy

Phần dành cho người nộp thuế ghi Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi
STT Số tờ khai/ Số quyết định / Số thông báo Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo Nội dung các Khoản nộp NSNN Số nguyên tệ Số tiền VND Mã chương Mã tiểu Mục
 1  Q4/2022 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Ghi chú: Nộp thuế TNDN tạm tính quý 4/2022

4.000.000 754 1052
 2  00/CN/2022 Lệ phí môn bài (bậc 2)

Ghi chú: Nộp lệ phí môn bài năm 2022

2.000.000 754  2863
Tổng cộng  6.000.000

Tổng số tiền ghi bằng chữ (2): Sáu triệu đồng.

PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN:
Mã CQ thu: ………………………..

Mã ĐBHC: ………………………..

Nợ TK: …………………….

Có TK: …………………….

 

NGƯỜI NỘP TIỀN

Ngày 31 tháng 01 năm 2024

NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Ngày 31 tháng 01 năm 2024

Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
(Ghi chức danh, ký, họ tên và đóng dấu

 

Tham khảo thêm: Cách nộp thuế môn bài trực tiếp qua mạng

6. Xử lý vi phạm nộp chậm thuế môn bài

Việc chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 22 Nghị định 109/2013/NĐ-CP, cụ thể:

  • Đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí trong lần vi phạm đầu tiên, sẽ bị phạt cảnh cáo.
  • Đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí từ lần thứ hai trở đi, sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
  • Đối với hành vi khai không đúng, khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hoặc trong tài liệu kế toán cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định, sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
  • Đối với hành vi không đăng ký, kê khai thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định, sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

7. 7 thắc mắc thường gặp về thuế môn bài

Câu 1: Một năm phải nộp thuế môn bài mấy lần?

Theo quy định hiện tại tại Việt Nam, doanh nghiệp cần nộp thuế môn bài một lần trong năm. Thời điểm nộp thuế môn bài thường diễn ra vào đầu năm hoặc cuối năm, tùy thuộc vào quy định của cơ quan thuế. 

Câu 2: Có phải hạch toán thuế môn bài không?

Có, hạch toán thuế môn bài là một phần quan trọng trong quá trình ghi nhận và xử lý tài chính của doanh nghiệp. Khi nộp thuế môn bài, doanh nghiệp cần thực hiện các bước hạch toán để ghi nhận khoản chi phí thuế và tăng lên khoản nợ thuế. Qua đó, doanh nghiệp sẽ có sổ sách và báo cáo tài chính chính xác và tuân thủ quy định pháp luật về thuế môn bài.

Thuế môn bài hạch toán vào tài khoản TK 3338 hoặc TK 3339.

Tìm hiểu ngay: Cách hạch toán thuế môn bài theo quy định pháp luật. 

Câu 3: Tại sao phải đóng thuế môn bài?

Khi các doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân tham gia vào hoạt động kinh doanh phải đóng lệ phí môn bài cho cơ quan thuế. Khoản tiền đóng thuế này nhằm mục đích bù đắp chi phí trong quá trình hoạt động và quản lý nhà nước. Đóng góp vào ngân sách thực hiện cung cấp các dịch vụ công cho tổ chức và cá nhân. 

Câu 4: Địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật là đối tượng phải nộp lệ phí môn bài.

Tìm hiểu chi tiết: Địa điểm kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Câu 5: Hộ kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).

Hộ kinh doanh khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần khi mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

Tìm hiểu chi tiết: Hộ kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Câu 6: Doanh nghiệp mới thành lập có được miễn thuế môn bài?

Trường hợp tổ chức mới thành lập (có mã số doanh nghiệp, mã số thuế mới) được lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc sản xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên hoạt động từ ngày 01/01 đến 31/12.

Câu 7: Thay đổi vốn điều lệ có phải nộp lại tờ khai thuế môn bài?

Trường hợp thay đổi tăng vốn điều lệ có phải nộp tờ khai thuế môn bài không và có phải nộp số thuế môn bài không thì chúng ta cần chia ra 2 trường hợp sau:

  • Thứ nhất: Tăng vốn điều lệ những không quá ngưỡng bậc thuế phải đóng thuế.
  • Thứ hai: Tăng vốn điều lệ vượt quá ngưỡng bậc thuế phải đóng.

Ta có ba bậc thuế môn bài:

(i) Trên 10 tỷ là Bậc 1: 3 triệu đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng.

(ii) Dưới 10 tỷ Bậc 2: 2 triệu đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống.

(iii) Bậc 3: 1 triệu đồng/năm đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác.

Như các phân tích ở phần 2: quy định về tờ khai và nộp lệ phí môn bài theo Căn cứ Điều 5 Thông tư 302/2016/TT-BTC.

Xem thêm: Kê khai thuế GTGT: Những lưu ý quan trọng doanh nghiệp cần biết

MISA eSign, là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số

Với hơn 25 năm kinh nghiệm trong việc phát triển phần mềm tài chính kế toán, hóa đơn điện tử và kê khai thuế điện tử, MISA đã phục vụ cho hơn 250,000 doanh nghiệp và hàng triệu cá nhân kinh doanh. Chữ ký số MISA eSign đã được người dùng và tổ chức đánh giá cao vì tính tiện lợi, dễ sử dụng và đáng tin cậy:

  • MISA eSign tích hợp linh hoạt với nhiều phần mềm như hóa đơn điện tử, kế toán, kê khai thuế, giúp người dùng chỉ cần một thao tác để ký và phát hành hóa đơn, kê khai thuế giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
  • MISA eSign tuân thủ tiêu chuẩn bảo mật châu Âu eIDAS và quản lý con người theo tiêu chuẩn ISO 27000. Đồng thời, MISA eSign luôn đi đầu trong việc áp dụng công nghệ mới trong lĩnh vực chữ ký số.

Với những ưu điểm và cam kết chất lượng như vậy, MISA eSign là một lựa chọn đáng tin cậy cho việc cung cấp chứng thư số và chữ ký số.