Kiến thức Thành viên hợp danh là gì? 3 quy định phải nắm rõ

Thành viên hợp danh là gì? 3 quy định phải nắm rõ

9
thành viên hợp danh là gì

Thành viên hợp danh là gì? Đây là cá nhân trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh. Cùng MISA eSign tìm hiểu bài viết sau để nắm rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh theo quy định pháp luật hiện hành.

1. Thành viên hợp danh là gì?

Khái niệm thành viên hợp danh là gì?

Thành viên hợp danh là những cá nhân đồng sở hữu công ty hợp danh, với số lượng tối thiểu là hai người. Các thành viên này phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. (Theo quy định tại khoản 1 điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020).

thành viên hợp danh là gì

Trách nhiệm khi trở thành thành viên hợp danh

Căn cứ theo Điều 177 và Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020, khi trở thành thành viên hợp danh trong công ty hợp danh, cá nhân phải thực hiện trách nhiệm pháp lý sau:

  • Trách nhiệm tài chính vô hạn và liên đới

Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm liên đới và vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình (bao gồm cả tài sản góp vốn và tài sản riêng) đối với toàn bộ nghĩa vụ tài chính và khoản nợ của công ty phát sinh trong quá trình hoạt động.

Trường hợp công ty không đủ khả năng thanh toán, thành viên hợp danh phải dùng tài sản cá nhân để thực hiện nghĩa vụ này.

  • Trách nhiệm quản lý và điều hành

Thành viên hợp danh có quyền và nghĩa vụ tham gia quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty (trừ khi có thỏa thuận khác).

Phải bảo đảm thực hiện trung thực, cẩn trọng, vì lợi ích hợp pháp của công ty và các thành viên còn lại.

  • Trách nhiệm không cạnh tranh

Không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh tổ chức khác để kinh doanh cùng ngành nghề với công ty hợp danh nếu không được sự chấp thuận của các thành viên còn lại (khoản 2 Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020).

Trường hợp vi phạm quy định này có thể bị công ty yêu cầu chuyển giao lợi nhuận phát sinh và bồi thường thiệt hại.

  • Không được đồng thời là thành viên hợp danh của doanh nghiệp khác

Trừ khi được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh còn lại, cá nhân không được cùng lúc là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác.

Có thể bạn quan tâm?


2. Quy định về thành viên hợp danh

Về quyền của thành viên hợp danh

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh có các quyền sau:

quyền công ty hợp danh

Về nghĩa vụ của thành viên hợp danh

Theo Khoản 2 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh có các nghĩa vụ sau:

nghĩa vụ công ty hợp danh

Về những hạn chế quyền của thành viên hợp danh

Căn cứ theo điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh như sau:

Điều 180. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh

1. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

2. Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

3. Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.”

3. Cách trở thành thành viên hợp danh

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, một cá nhân có thể trở thành thành viên hợp danh của công ty hợp danh thông qua các hình thức sau:

  • Cách 1: Thành lập công ty hợp danh mới

Thành viên hợp danh là người sáng lập công ty hợp danh.

Theo khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh phải có ít nhất hai thành viên hợp danh và các thành viên này phải là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự.

  • Cách 2: Gia nhập công ty hợp danh hiện có

Một cá nhân có thể gia nhập công ty hợp danh hiện hữu nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều lệ công ty.

Việc gia nhập được thực hiện thông qua hợp đồng góp vốn và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

4. Giải đáp một số thắc mắc về thành viên hợp danh

Thành viên công ty hợp danh có được rút vốn không?

Căn cứ theo khoản 2 điều 185 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

2. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua.

Như vậy, thành viên công ty hợp danh được rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.

Khi nào thành viên công ty hợp danh bị chấm dứt tư cách?

Căn cứ quy định tại khoản 1 điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong các trường hợp:

  • Tự nguyện rút vốn khỏi công ty theo quy định của pháp luật.

  • Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, gặp khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

  • Bị khai trừ khỏi công ty theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.

  • Bị kết án phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề, cấm đảm nhiệm công việc theo quy định của pháp luật.

  • Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Trường hợp nào thành viên bị khai trừ khỏi công ty hợp danh?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3, điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty trong các trường hợp:

3. Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty trong trường hợp sau đây:

a) Không có khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như đã cam kết sau khi công ty đã có yêu cầu lần thứ hai;

b) Vi phạm quy định tại Điều 180 của Luật này;

c) Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng hoặc có hành vi không thích hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và thành viên khác;

d) Không thực hiện đúng nghĩa vụ của thành viên hợp danh.

Thành viên hợp danh khác gì thành viên góp vốn?

Tiêu chí Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn
Tư cách pháp lý chủ sở hữu và người trực tiếp điều hành công ty Chỉ góp vốn, không tham gia điều hành công ty
Chủ thể tham gia Phải là cá nhân (theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020) Có thể là cá nhân hoặc tổ chức
Trách nhiệm pháp lý Chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với nghĩa vụ của công ty Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp
Quyền điều hành Có quyền quản lý, điều hành, ký kết hợp đồng, đại diện công ty Không có quyền điều hành, chỉ được hưởng lợi ích theo phần vốn góp
Chuyển nhượng vốn Chỉ được chuyển nhượng khi có sự chấp thuận của tất cả thành viên hợp danh còn lại Có thể chuyển nhượng tự do, trừ khi Điều lệ có quy định khác
Tham gia biểu quyết Có quyền tham gia họp, biểu quyết và quyết định mọi vấn đề của công ty Chỉ được tham gia biểu quyết đối với những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mình
Quy định rút khỏi công ty Phải báo trước bằng văn bản ít nhất 6 tháng và vẫn liên đới trách nhiệm với nghĩa vụ trước đó (Điều 183) Có thể rút vốn theo quy định tại Điều lệ hoặc thỏa thuận góp vốn
Lợi nhuận Lợi nhuận được phân chia theo thỏa thuận tại Điều lệ công ty hoặc tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp của từng thành viên; trường hợp không có thỏa thuận, lợi nhuận được chia đều giữa các thành viên. Lợi nhuận được phân chia hằng năm theo tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty, trừ trường hợp có thỏa thuận khác tại Điều lệ.

Trên đây là các nội dung về công ty hợp danh, hi vọng sẽ giúp bạn đọc nắm rõ các vấn đề và giải đáp được các thắc mắc về thành viên công ty hợp danh.

MISA cung cấp các dịch vụ chữ ký số, chữ ký số từ xa, doanh nghiệp có nhu cầu quan tâm xin vui lòng đăng ký nhận tư vấn tại đây: