Cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên là nền tảng quan trọng đảm bảo hoạt động quản lý và điều hành hiệu quả. Tùy theo chủ sở hữu là tổ chức hay cá nhân, cơ cấu tổ chức sẽ có sự khác biệt nhất định. Bài viết dưới đây, MISA eSign sẽ tổng hợp chi tiết các nội dung về cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên.
1. Cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động của công ty TNHH 1 thành viên
1.1. Do tổ chức làm chủ
Căn cứ theo khoản 1 điều 79 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ hoạt động theo một trong hai mô hình:
- Mô hình 1: Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc
- Mô hình 2: Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc
1.2. Do cá nhân làm chủ
Căn cứ theo khoản 1 điều 85 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.”
Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động của công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ được minh họa bằng sơ đồ dưới đây:
1.3. Do doanh nghiệp nhà nước làm chủ sở hữu
Căn cứ theo khoản 2 điều 79 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.”
Như vậy, công ty TNHH 1 thành viên do doanh nghiệp nhà nước làm chủ được tổ chức theo một trong hai mô hình:
- Mô hình 1: Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc và ban kiểm soát
- Mô hình 2: Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc và ban kiểm soát
2. Quyền hạn và số lượng, nhiệm kỳ của các cơ quan, chức danh trong công ty TNHH 1 thành viên
2.1. Đối với chủ sở hữu
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 76 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về quyền của chủ sở hữu như sau:
- Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, kiểm soát viên của công ty;
- Quyết định dự án đầu tư phát triển;
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
- Thông qua các hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên theo báo cáo tài chính gần nhất hoặc theo tỷ lệ khác do Điều lệ quy định;
- Thông qua báo cáo tài chính của công ty
- Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ; quyết định phát hành trái phiếu;
- Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
- Tổ chức giám sát, đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
- Quyết định tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty;
- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
- Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2.2. Đối với chủ tịch công ty
Căn cứ theo điều 81 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
- Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
- Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
- Chủ tịch công ty nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.3. Đối với hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên công ty TNHH 1 thành viên có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 5 năm.
Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty và nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc/Tổng giám đốc
Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo điều lệ công ty và Luật doanh nghiệp 2020 cũng như các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.4. Đối với giám đốc/tổng giám đốc
Căn cứ theo điều 82 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của giám đốc/tổng giám đốc công ty TNHH 1 thành viên như sau:
- Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
- Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty
- Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
- Tuyển dụng lao động
- Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.
Chủ tịch công ty hoặc hội đồng thành viên bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc/Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 5 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2.5. Đối với kiểm soát viên
Căn cứ theo điều 65 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
- Ban kiểm soát có từ 1 đến 5 kiểm soát viên và có nhiệm kỳ không quá 5 năm, có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
- Nếu ban kiểm soát chỉ có 1 kiểm soát viên thì kiểm soát viên đồng thời là trưởng ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của trưởng ban kiểm soát
Căn cứ theo điều 173 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về trách nhiệm của kiểm soát viên như sau:
Trên đây là tổng hợp các nội dung về cơ cấu tổ chức cũng như quyền hạn của các chức danh trong công ty TNHH 1 thành viên, hi vọng sẽ giúp các doanh nghiệp nắm rõ và hiểu chi tiết hơn.
MISA eSign là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số Hiện nay, việc áp dụng chữ ký số vào các thủ tục hành chính đang ngày càng phổ biến. MISA eSign – giải pháp chữ ký số từ xa uy tín, được tin dùng bởi các doanh nghiệp tại Việt Nam. Dịch vụ được cung cấp bởi Công ty Cổ phần MISA, một đơn vị uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và giải pháp CNTT. Chữ ký số từ xa MISA eSign:
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm chữ ký số từ xa MISA eSign, hãy đăng ký dùng thử miễn phí tại đây: |