Đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng giảm thiểu tiếp xúc trong mùa dịch covid-19
Hiện nay, ngày càng có nhiều doanh nghiệp mới thành lập với nhiều quy mô và loại hình kinh doanh khác nhau. Tuy nhiên, doanh nghiệp nào cũng đều phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo đúng quy trình và thủ tục được quy được trong Luật doanh nghiệp 2015. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn thủ tục thủ tục thành lập doanh nghiệp online qua mạng một cách nhanh chóng và đơn giản nhất.
>> 2 cách tạo chữ ký điện tử với Word cực nhanh chóng và đơn giản
>> Hướng dẫn Thông tư 01 chữ ký số trên văn bản điện tử đúng chuẩn
>> 6 Cách sử dụng chữ ký số USB Token hiệu quả nhất
>> Cơ chế bảo mật của phần mềm chữ ký số an toàn nhất như thế nào?
1. Chuẩn bị thông tin lập hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
1.1. Chọn loại hình doanh nghiệp
Trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần xác định được loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với định hướng phát triển của công ty trong tương lai. Cần dựa vào đặc điểm của mỗi loại hình doanh nghiệp và cân nhắc các yếu tố cần thiết phù hợp với doanh nghiệp, bao gồm, thuế, trách nhiệm pháp lý và khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế quy mô doanh nghiệp để thu hút nhà đầu tư.
Hiện nay, tại Việt Nam đang phổ biến một vài loại hình doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH, Công ty cổ phần.
1.2. Chuẩn bị hồ sơ thành viên doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp sẽ lựa chọn thành viên/cổ đông của công ty dựa theo số lượng thành viên mà mỗi loại hình doanh nghiệp quy định. Sau đó chuẩn bị bản sao CMND hoặc hộ chiếu của các thành viên này để phục vụ cho việc đăng ký thành lập.
1.3. Đặt tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp nên được đặt ngắn gọn, dễ nhớ, dễ đọc và đặc biệt là không trùng với bất kỳ tên doanh nghiệp nào đã lập từ trước. Doanh nghiệp có thể truy cập vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để tra cứu xem tên mình đang định đặt có bị trùng không, nếu đã tồn tại tên này rồi thì cần chọn tên khác cho phù hợp.
1.4. Xác định trụ sở công ty
Một doanh nghiệp hợp pháp phải có trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. Trụ sở chính của DN phải là địa điểm liên lạc của DN tại Việt Nam, gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
1.5. Xác định vốn điều lệ
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp vào hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định, được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp. Đây là một trong những nội dung bắt buộc phải chuẩn bị trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
1.6. Xác định chức danh người đại diện pháp luật và ngành nghề kinh doanh
Thông thường, người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp sẽ có chức danh là giám đốc hoặc tổng giám đốc.
Chủ doanh nghiệp cũng cần xác định ngành nghề kinh doanh chính được chuẩn hóa theo quy định của pháp luật về đăng ký KD dựa theo lĩnh vực, mặt hàng mà doanh nghiệp dự định kinh doanh.
2. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Đầu tiên, doanh nghiệp cần soạn đầy đủ hồ sơ công ty và các giấy tờ theo quy định tại điều 20 Nghị định 43
Bước tiếp theo, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ đã chuẩn bị tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Việc nộp hồ sơ không bắt buộc phải do người đại diện pháp luật của công ty thực hiện mà có thể ủy quyền cho người khác nộp thay. Trong trường hợp đó, người được ủy quyền cần mang theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nếu hồ sơ của doanh nghiệp đầy đủ và hợp lệ thì sau 03 ngày sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Làm con dấu pháp nhân cho doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp cần mang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản sao đến cơ quan có chức năng khắc dấu để làm một con dấu pháp nhân cho doanh nghiệp. Con dấu này sẽ được dùng để đóng dấu lên các văn bản cần có xác nhận của doanh nghiệp, được coi như chữ ký của doanh nghiệp đó.
Khi con dấu đã được hoàn thành, doanh nghiệp sẽ mang theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản gốc đến cơ quan khắc dấu để nhận con dấu pháp nhân của mình. Việc này có thể do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền (có công chứng) thực hiện.
4. Thủ tục cần làm sau khi hoàn thành đăng ký thành lập doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi đã được thành lập hợp pháp cần thực hiện những công việc theo các bước sau:
Bước 1: Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.
Bước 2: Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số, “Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 tất cả các doanh nghiệp trong cả nước phải kê khai, nộp tờ khai thuế qua mạng, nội dung này được quy định trong Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế”.
>> Tìm hiểu cách đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp mới thành lập tại đây
Bước 3: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Bước 4: Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
Bước 5: Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
Bước 6: Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01/06/2014. Kể từ ngày 1/9/2014 các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được đặt in hóa đơn GTGT sử dụng.
Bước 7: Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo “Hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở công ty.
Bước 8: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Hy vọng qua bài viết này, các doanh nghiệp đang chuẩn bị thành lập có thể trang bị được cho mình những kiến thức và thông tin cần thiết về thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp để có thể thực hiện đúng và đủ theo quy định của pháp luật.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn miễn phí về chữ ký số MISA eSign xin vui lòng liên hệ hotline 090 488 5833 hoặc đăng ký tại đây:
>> 2 cách tạo chữ ký điện tử với Word cực nhanh chóng và đơn giản
>> Hướng dẫn Thông tư 01 chữ ký số trên văn bản điện tử đúng chuẩn
>> 6 Cách sử dụng chữ ký số USB Token hiệu quả nhất
>> Cơ chế bảo mật của phần mềm chữ ký số an toàn nhất như thế nào?