Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là dịch vụ không thể thiếu cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp dùng chữ ký số. Tìm hiểu ngay điều kiện kinh doanh và đơn vị cung cấp uy tín tại nội dung dưới đây.
>> Xem thêm nội dung hữu ích:
- Chữ ký số token – 10 điều bạn cần nắm trong lòng bàn tay
- Cách Sử Dụng Chữ Ký Số USB Token
- Chữ ký điện tử là gì? Quy định và cách đăng ký sử dụng
- 2 cách tạo chữ ký điện tử với Word cực nhanh chóng và đơn giản
Căn cứ pháp lý:
Căn cứ pháp lý | Quy định |
Luật Giao dịch điện tử 2023 20/2023/QH15 | Luật Giao dịch điện tử |
Nghị định 23/2025/NĐ-CP | Quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy |
Thông tư 16/2019/TT-BTTTT | Quy định danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số |
1. Dịch vụ chứng thực chữ ký số là gì?
Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là dịch vụ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp nhằm xác thực người ký trên thông điệp dữ liệu, đảm bảo tính chống chối bỏ và tính toàn vẹn của dữ liệu đã ký trên môi trường điện tử như: giao kết hợp đồng điện tử, giao dịch với ngân hàng, xác nhận thanh toán trực tuyến,….
Dịch vụ này bao gồm các hình thức:
- Ký số trên thiết bị phần cứng: Sử dụng các phương tiện lưu khóa bí mật bằng thiết bị chuyên dụng.
- Ký số trên thiết bị di động: Thực hiện ký số qua các thiết bị di động.
- Ký số từ xa: Cho phép ký số mà không cần thiết bị vật lý tại chỗ.
2. Điều kiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được phép cung cấp dịch vụ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại điều 18, Nghị định 23/2025/NĐ-CP như sau:
- Tài chính:
- Ký quỹ 10 tỷ đồng (cho mỗi 300 nghìn thuê bao, không thấp hơn 10 tỷ đồng và không được thu tiền trả trước quá 1 năm).
- Hoặc mua bảo hiểm trách nhiệm, thiệt hại để bảo đảm quyền lợi của thuê bao trong suốt thời gian cung cấp dịch vụ.
- Nhân lực:
- Đội ngũ vận hành, quản lý, kỹ thuật (an toàn thông tin, bảo mật, quản trị, kiểm toán, cấp/hủy/tạm dừng chứng thư/khóa).
- Yêu cầu trình độ đại học trở lên về công nghệ thông tin/an toàn thông tin và kinh nghiệm tối thiểu 2 năm.
- Phương án kỹ thuật:
- Tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật, lưu trữ thông tin đầy đủ, đảm bảo tính ngẫu nhiên và bảo mật của khóa.
- Hệ thống an toàn (phát hiện xâm nhập, đạt cấp độ 3 về an toàn thông tin mạng), có cơ chế kiểm soát truy cập.
- Dự phòng hệ thống, khôi phục dữ liệu nhanh chóng (trong 8 giờ làm việc), trung tâm dự phòng cách xa tối thiểu 20km.
- Hệ thống đặt tại Việt Nam và tuân thủ quy chế chứng thực.
- Yêu cầu bổ sung (cho từng loại dịch vụ):
- Chữ ký số công cộng: Hệ thống phân phối khóa an toàn và cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý.
- Dấu thời gian/Chứng thực thông điệp dữ liệu: Sử dụng nguồn thời gian chuẩn quốc gia và cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý.
3. 7 dịch vụ đơn vị chứng thực chữ ký số công cộng được cung cấp
2.1. Tạo khóa, phân phối và quản lý khóa cho thuê bao
Tạo và phân phối các cặp khóa là một dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Cụ thể, khách hàng sẽ được cấp một cặp khóa bao gồm:
- Khóa bí mật: Dùng để tạo chữ ký số
- Khóa công khai: Được tạo bởi khóa bị mật tương ứng và dùng để kiểm tra chữ ký số.
Việc tạo khóa và phân phối khóa cho thuê bao cũng được quy định rõ tại Điều 37 Nghị định 23/2025/NĐ-CP như sau:
- Thuê bao có thể tự tạo hoặc yêu cầu tổ chức tạo cặp khóa.
- Nếu thuê bao tự tạo, tổ chức phải đảm bảo thiết bị tạo khóa đúng chuẩn.
- Nếu tổ chức tạo, phải chuyển giao khóa bí mật an toàn và chỉ lưu bản sao khi có yêu cầu bằng văn bản.
- Đối với mô hình ký số từ xa, tổ chức được lưu khóa bí mật nhưng phải đảm bảo an toàn.
- Tổ chức có trách nhiệm thông báo khi khóa bí mật có dấu hiệu bị lộ, khuyến cáo thay đổi cặp khóa khi cần, và khôi phục phương tiện lưu khóa bí mật theo yêu cầu.
2.2. Cấp chứng thư số cho thuê bao
Điều 38, nghị định 23/2025/NĐ-CP có quy định đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng chỉ được cấp chứng thư số cho thuê bao khi:
- Xác định thông tin hồ sơ chính xác và khóa công khai là duy nhất, khớp với khóa bí mật.
- Chứng thư phải có đầy đủ thông tin theo quy định (Điều 6).
- Chỉ công bố chứng thư sau khi có xác nhận của thuê bao về tính chính xác, chậm nhất 24 giờ sau xác nhận (trừ khi có thỏa thuận khác).
- Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư.
Quy trình cấp mới chứng thư số bao gồm 2 bước chính sau:
- Bước 1: Xác minh danh tính của người dùng và các thông tin liên quan
- Bước 2: Tổ chức chứng thực sẽ tạo một cặp khóa công khai và khóa bí mật cho người dùng
Người dùng sẽ dùng khóa bí mật để ký và xác thực các giao dịch điện tử và khóa công khai sẽ được phân phối đến bên thứ ba để kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số.
Lưu ý: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
- Không được từ chối cấp chứng thư số nếu không có lý do chính đáng.
- Phải đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho khách hàng
2.3. Gia hạn chứng thư chữ ký số công cộng
Chứng thư số sẽ có thời hạn nhất định thường là 1-3 năm. Do vậy, thuê bao có thể thực hiện gia hạn như sau:
- Thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn trước ngày hết hạn.
- Tổ chức phải hoàn thành thủ tục gia hạn trước khi hết hiệu lực và đảm bảo định danh đúng chủ thể.
- Nếu gia hạn kèm thay đổi khóa công khai, thực hiện theo Điều 37 và Điều 38 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.
Lưu ý: Trường hợp thay đổi khóa công khai trên chứng thư số được gia hạn, thuê bao phải yêu cầu rõ; việc tạo khóa, phân phối khóa và công bố chứng thư số được gia hạn thực hiện theo quy định pháp luật
→ ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ CHỮ KÝ SỐ MISA ESIGN ← |
2.4. Thay đổi cặp khóa cho thuê bao
Trường hợp thuê bao có yều cầu thay đổi cặp khóa thì phải:
- Nộp đơn đề nghị việc tạo, phân phối và công bố chứng thư mới
- Việc tạo, phân phối, công bố chứng thứ số công khai với khóa công khai mới phải thực hiện theo đúng quy định tại Điều 37 và Điều 38 Nghị định 23/2025/NĐ-CP
2.5. Tạm dừng, phục hồi chứng thư chữ ký số công cộng
Chứng thư số sau khi được cấp thì tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu tạm dừng, thu hồi theo quy định. Cụ thể, Điều 41 Nghị định 23/2025/NĐ-CP có quy định các trường hợp chứng thư số của cá nhân tổ chức có thể bị tạm dừng, phục hồi như sau:
- Tạm dừng: Khi có yêu cầu của thuê bao, phát hiện rủi ro/sai lệch/giao dịch đáng ngờ, tổ chức tạm ngừng kinh doanh, theo yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc theo hợp đồng. Khi có căn cứ, tổ chức phải tạm dừng, thông báo cho thuê bao và công bố trên cơ sở dữ liệu.
- Phục hồi: Khi không còn căn cứ tạm dừng, hết thời hạn tạm dừng hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.6. Thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng
Điều 42 Nghị định 23/2025/NĐ-CP chứng thư chữ ký số công cộng sẽ được thu hồi hhi thuê bao yêu cầu, cá nhân đã chết/mất tích, tổ chức giải thể/phá sản, theo yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc theo hợp đồng.
Khi có căn cứ, tổ chức phải thu hồi, thông báo cho thuê bao và công bố trên cơ sở dữ liệu.
2.7. Cung cấp và Quản lý Thông tin
- Cung cấp thông tin (Điều 43):
- Công bố thông tin: Tổ chức phải công khai 24/7 trên trang thông tin điện tử quy chế chứng thực, danh sách chứng thư có hiệu lực/tạm dừng/thu hồi và các thông tin cần thiết khác.
- Cập nhật thông tin: Cập nhật thông tin trong vòng 24 giờ khi có thay đổi.
- Cung cấp thông tin trực tuyến: Cung cấp thông tin thời gian thực về số lượng chứng thư đang hiệu lực/tạm dừng/thu hồi cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia.
- Lưu trữ thông tin:
- Đảm bảo các điểm tiếp nhận, phần mềm tuân thủ quy định về xác thực và lưu trữ thông tin thuê bao.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thuê bao tập trung để lưu trữ, quản lý thông tin trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ và tối thiểu 02 năm sau khi chấm dứt sử dụng.
- Lưu trữ toàn bộ thông tin liên quan đến việc tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép, và cơ sở dữ liệu thuê bao/chứng thư tối thiểu 05 năm.
- Kết nối cơ sở dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông để quản lý nhà nước và với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tham chiếu, xác thực thông tin.
- Chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin và chứng minh thông tin đã được đối chiếu, xác thực.
- Kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Điều 44):
- Các tổ chức cung cấp dịch vụ và hệ thống thông tin sử dụng chữ ký số phải kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để đảm bảo tính xác thực, toàn vẹn và chống chối bỏ của dữ liệu.
- Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ hướng dẫn chi tiết việc kết nối.
NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ VỀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
4. Misa esign – Đơn vị chứng thực chữ ký số công cộng được bộ TT&TT cấp phép
Tại sao nên sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Misa Esign
Các dịch vụ chứng thực chữ ký số tại Misa Esign đem lại nhiều lợi ích cho người sử dụng như:
- Misa Esign là đơn vị đã được công nhận bởi pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
- Các văn bản giao dịch được xác thực rõ ràng, đảm bảo tính toàn vẹn, tính pháp lý của văn bản được ký kết. Đồng thời trách nhiệm của các bên giao dịch được ràng buộc chặt chẽ, các thông tin giao dịch được bảo mật tuyệt đối.
- Tiết kiệm thời gian chi phí: Người dùng có thể thực hiện được giao dịch ở mọi lúc mọi nơi mà không tốn kém chi phí đi lại, in ấn và quản lý.
- Mở rộng cơ hội kinh doanh: Khả năng ký kết hợp đồng nhanh chóng giúp khách hàng gia tăng cơ hội hợp tác ở bất cứ đâu chữ ký số được công nhận.
- Chuyển giao dữ liệu nhanh chóng và tiện lợi hơn
- Tất cả các thao tác đều được ghi nhận, lưu trữ trên môi trường điện tử
Quy trình chứng thực chữ ký số tại Misa Esign
Quy trình chứng thực chữ ký số tại Misa Esign được thực hiện qua 3 bước chính sau:
- Bước 1: Khách hàng lựa chọn dịch vụ chứng thực chữ ký số và gửi yêu cầu đến Misa Esign thông qua Hotline: 0904885833 hoặc đăng ký trực tiếp trên website.
- Bước 2: Misa Esign hướng dẫn khách hàng cung cấp hồ sơ tương ứng và tiến hành xác thực thông tin
- Bước 3: Misa Esign cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo yêu cầu của khách hàng nếu hồ sơ đã chuẩn quy định pháp luật
Báo giá dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Misa Esign
Lưu ý: Phí kích hoạt chứng thư số chỉ phải trả một lần khi thực hiện kích hoạt thuế bao.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn miễn phí về chữ ký số MISA eSign xin vui lòng liên hệ hotline 090 488 5833 hoặc đăng ký tại đây: