Kiến thức 6 quy định về chữ ký điện tử và chữ ký số...

6 quy định về chữ ký điện tử và chữ ký số phải NẰM LÒNG

12297
quy dinh gia tri phap ly chu ky dien tu va chu ky so

Chữ ký điện tử, chữ ký số ngày càng được áp dụng rộng rãi, đặc biệt trong các giao dịch điện tử. Vậy quy định về chữ ký điện tử và chữ ký số như thế nào? Tham khảo ngay nội dung dưới đây để nắm rõ.

quy dinh gia tri phap ly chu ky dien tu va chu ky so

1. Các loại chữ ký điện tử hiện nay

Theo Điều 22 Luật Giao dịch điện tử, chữ ký điện tử được phân loại dựa trên phạm vi sử dụng gồm:

  • Chữ ký điện tử chuyên dùng: Do cơ quan, tổ chức tạo và sử dụng cho hoạt động riêng.
  • Chữ ký số công cộng: Dùng trong hoạt động công cộng, bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số công cộng.
  • Chữ ký số chuyên dùng công vụ: Dùng trong công vụ, bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số công vụ.

Từ quy định trên có thể thấy chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử.

1.1. Điều kiện chữ ký điện tử chuyên dùng

Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng được đủ các yêu cầu tại khoản 2, điều 22, Luật giao dịch điện tử 2023 như sau:

2. Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
a) Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;
b) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;
c) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;
d) Hiệu lực của chữ ký điện tử chuyên dùng có thể được kiểm tra theo điều kiện do các bên tham gia thỏa thuận.

1.2. Điều kiện để chữ ký số là chữ ký điện tử

Chữ ký số là chữ ký điện tử phải đáp ứng được đủ các yêu cầu tại khoản 3, điều 22, Luật giao dịch điện tử 2023 như sau:

3. Chữ ký số là chữ ký điện tử đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
a) Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;
b) Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;
c) Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;
d) Mọi thay đổi đối với thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện;
đ) Phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số. Trường hợp chữ ký số chuyên dùng công vụ phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Trường hợp chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
e) Phương tiện tạo chữ ký số phải bảo đảm dữ liệu tạo chữ ký số không bị tiết lộ, thu thập, sử dụng cho mục đích giả mạo chữ ký; bảo đảm dữ liệu được dùng để tạo chữ ký số chỉ có thể sử dụng một lần duy nhất; không làm thay đổi dữ liệu cần ký.

2. Giá trị pháp lý chữ ký điện tử, chữ ký số

Căn cứ tại Điều 23, Luật giao dịch điện tử 2023 có quy định về giá trị pháp lý của chữ ký điện tử như sau:

Điều 23. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử

1. Chữ ký điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử.
2. Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy.
3. Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó.

Như vậy, chữ ký điện tử được đảm bảo về giá trị pháp lý khi sử dụng trong các giao dịch điện tử. Trong đó chữ ký số sẽ có giá trị tương đương với chữ ký viết tay trên văn bản giấy.

Điều này đã góp phần thúc đẩy các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong việc sử dụng chữ ký điện tử ngày một rộng rãi hơn nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập mô hình chuyển đổi số toàn cầu.

chu ky dien tu - gia tri phap ly
Giá trị pháp lý chữ ký điện tử

Xem thêm:

quy định về chữ ký số

4. Chữ ký điện tử và chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế.

Căn cứ tại điều 27 Luật giao dịch điện tử 2023 có quy định về chữ ký điện tử và chứng tư điện tử nước ngoài trong giao dịch quốc tế như sau:

Điều 27. Chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế
1. Chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế là chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài của tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam, có hiệu lực trên thông điệp dữ liệu gửi đến tổ chức, cá nhân Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân lựa chọn và chịu trách nhiệm về việc chấp nhận chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài trên thông điệp dữ liệu trong giao dịch quốc tế.

5. Nghị định số 30/2020/NĐ-CP hướng dẫn sử dụng chữ ký số trên văn bản điện tử

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP sẽ hướng dẫn doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước ký số trên văn bản điện tử một cách chính xác nhất theo những tiêu chuẩn về:

Để đảm bảo thao tác ký được đồng nhất, chuẩn xác theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp nên áp dụng các quy định được hướng dẫn chi tiết trong Nghị định này.

quy định về chữ ký số

6. Tiêu chuẩn ký số từ xa bắt buộc áp dụng theo Thông tư 16

Thông tư 16/2019/TT-BTTTT ban hành ngày 5/12/2019 quy định danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa. Theo đó, Thông tư này quy định các đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số từ xa phải đáp ứng 7 tiêu chuẩn bắt buộc khi áp dụng mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa, bao gồm:

  • Tiêu chuẩn mật mã và chữ ký số
  • Tiêu chuẩn thông tin dữ liệu
  • Tiêu chuẩn chính sách và quy chế chứng thực chữ ký số
  • Tiêu chuẩn giao thức lưu trữ và truy xuất chứng thư số
  • Tiêu chuẩn kiểm tra trạng thái chứng thư số
  • Tiêu chuẩn bảo mật cho HSM quản lý khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Tiêu chuẩn hệ thống thiết bị quản lý khóa bí mật, chứng thư số và tạo chữ ký số của khách hàng.

Để chọn được loại chữ ký số từ xa tốt nhất, doanh nghiệp cần xem xét kỹ những tiêu chuẩn này, sau đó kiểm tra xem liệu nhà cung cấp chữ ký số có đáp ứng được những điều kiện cơ bản về tiêu chuẩn kỹ thuật này hay không. Việc trang bị những kiến thức, thông tin cần thiết cho mình là một việc mà mọi doanh nghiệp đều nên làm để tránh gặp phải rủi ro trong quá trình sử dụng chữ ký số.

Trên đây là những quy định về chữ ký điện tử, quy định về chữ ký số mà bất kỳ doanh nghiệp hay kế toán nào cũng cần nắm rõ để trang bị cho mình những hiểu biết nhất định trong quá trình tìm hiểu và sử dụng, tránh gặp phải những sai lầm, rắc rối không đáng có.

phần mềm chữ ký số misa esign

Hiện nay MISA Esign là một trong những đơn vị tiên phong cung cấp dịch vụ chữ ký số, chứng thư số, chữ ký số từ xa được Bộ TT&TT cấp phép hoạt động. Doanh nghiệp có nhu cầu quan tâm xin vui lòng liên hệ hotline 090 488 5833 hoặc đăng ký nhận tư vấn tại đây: