Kiến thức Ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước: Nâng tầm...

Ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước: Nâng tầm quản lý

3
chữ ký số trong cơ quan nhà nước

Chữ ký số số trong cơ quan nhà nước ngày càng được quan tâm nhờ tính bảo mật và giá trị pháp lý cao. Vậy quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước và những ứng dụng thực tiễn được áp dụng ra sao? Hãy cùng MISA eSign đọc bài viết dưới đây để nắm rõ các nội dung kể trên!

chữ ký số trong cơ quan nhà nước

1. Cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước dùng chữ ký số nào?

Cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước thường sử dụng các loại chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng hoặc chuyên dùng cấp phát.

Một số loại chữ ký số phổ biến dùng trong cơ quan nhà nước như:

  • Chữ ký số chuyên dùng Chính phủ: Thường được ưu tiên dùng cho các văn bản, tài liệu thuộc phạm vi quản lý nội bộ, văn bản pháp quy, hệ thống quản trị hành chính công. Chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp.
  • Chữ ký số công cộng: Dùng cho cả đơn vị, cá nhân cơ quan nhà nước trong giao dịch điện tử, kê khai thuế, hải quan, BHXH… do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp.
Có thể bạn quan tâm?

2. Ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước

» Các nghiệp vụ cụ thể

Chữ ký số (CKS) ngày càng trở nên quan trọng trong công cuộc chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước, góp phần hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả điều hành và đảm bảo tính pháp lý, bảo mật trong các giao dịch điện tử. Dưới đây là các nghiệp vụ điển hình mà chữ ký số được áp dụng rộng rãi:

  • Ký văn bản điện tử
    • Ký số trên các loại văn bản: công văn, quyết định, nghị quyết, tờ trình, hợp đồng, thông báo… thay thế hoàn toàn chữ ký tay thủ công trên tài liệu giấy.
    • Đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và phòng chống giả mạo văn bản.
    • Sử dụng trên các hệ thống quản lý văn bản và điều hành và phần mềm chuyên ngành.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến
    • Ký số và nộp hồ sơ hành chính, đăng ký giấy phép, báo cáo định kỳ… qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc hệ thống một cửa điện tử.
    • Áp dụng cho đối tượng là cán bộ, công chức và cả người dân/doanh nghiệp tương tác với cơ quan nhà nước nhằm giảm thủ tục giấy tờ, rút ngắn thời gian xử lý và tăng hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính.
  • Giao dịch hành chính
    • Xác thực các tác vụ như phê duyệt, phân công, chuyển tiếp, nhận xét, đóng dấu số lên tài liệu và được ứng dụng trong toàn bộ quy trình nghiệp vụ nội bộ: duyệt kế hoạch, ký báo cáo, xử lý đề xuất…
    • Đảm bảo kiểm soát trách nhiệm, dễ dàng truy vết thao tác và chống dưới tay ký giả mạo.
  • Quản lý thuế, tài chính
    • Ký số trên các hồ sơ thanh toán, tờ khai thuế, quyết toán, hóa đơn điện tử, báo cáo tài chính gửi kho bạc, cơ quan thuế, bảo hiểm xã hộ, đáp ứng yêu cầu pháp lý trong giao dịch số hóa lĩnh vực tài chính giữa các đơn vị với nhà nước.
    • Giúp tăng minh bạch, giảm nguy cơ sai sót, gian lận và tạo thuận lợi truy xuất dữ liệu.
  • Xác thực danh tính
    • Dùng CKS điện tử khi đăng nhập, xác thực tài khoản, truy cập hệ thống nội bộ (cổng dịch vụ công, email công vụ…) đảm bảo đúng người và hạn chế truy cập trái phép, bảo vệ dữ liệu mật.
    • Là cơ sở để máy chủ xác nhận trách nhiệm trong mọi thao tác cá nhân trên môi trường số hóa.

» Các hệ thống liên quan

Chữ ký số được tích hợp sâu rộng vào nhiều hệ thống phần mềm, nền tảng trong các cơ quan nhà nước, bảo đảm các giao dịch điện tử luôn hợp lệ, an toàn và minh bạch. Dưới đây là các hệ thống tiêu biểu tích hợp CKS trong quản lý, điều hành và phục vụ người dân, doanh nghiệp:

  • Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
    • Tích hợp CKS để ký công văn, quyết định, tờ trình, hồ sơ nội bộ.
    • Giúp phê duyệt văn bản, xác nhận chuyển giao công việc hoàn toàn trên môi trường số như Cổng dịch vụ công quốc gia & địa phương…
    • Cho phép nộp và xử lý hồ sơ trực tuyến, ký xác nhận các thủ tục hành chính bằng CKS phục vụ kết nối giữa người dân, doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước.
  • Hệ thống khai thuế, hải quan, bảo hiểm xã hội điện tử

Ứng dụng CKS trong việc ký tờ khai thuế, báo cáo tài chính, hóa đơn điện tử, hồ sơ bảo hiểm nhằm đáp ứng quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính – thuế.

  • Hệ thống quản trị nội bộ, quản lý nhân sự, tài chính công

Ký số xác nhận phê duyệt bảng lương, hồ sơ thanh toán, bảng chấm công, quyết định nhân sự… đảm bảo bảo mật và kiểm soát truy cập dữ liệu nội bộ.

  • Cổng thông tin/Ứng dụng email công vụ

Ký số khi gửi và nhận các thông điệp quan trọng giữa các đơn vị, tăng tính xác thực và bảo mật thông tin.

3. Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước

3.1. Về ký số trên văn bản điện tử

Căn cứ Điều 6, Thông tư 41/2017/TT-BTTTT quy định ký số trên văn bản điện tử như sau:

  • Việc ký số trên văn bản điện tử được thực hiện thông qua phần mềm ký số; kết quả ký số (thành công hoặc không thành công) phải được thông báo thông qua phần mềm.
  • Ký số trên văn bản điện tử
    • Trường hợp quy định người có thẩm quyền ký số, người này sử dụng khóa bí mật cá nhân trên phần mềm ký số để thực hiện việc ký số vào văn bản điện tử.
    • Trường hợp quy định cơ quan, tổ chức ký số, văn thư được giao sử dụng khóa bí mật con dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện ký số thông qua phần mềm ký số.
  • Việc hiển thị thông tin về CKS của cá nhân có thẩm quyền và của cơ quan, tổ chức trên văn bản điện tử được thực hiện theo quy định của Bộ Nội vụ.
  • Thông tin về cá nhân có thẩm quyền ký số, cơ quan hoặc tổ chức thực hiện ký số phải được quản lý, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tích hợp với phần mềm ký số, theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 106/2011/NĐ-CP của Chính phủ.

3.2. Về kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử

Căn cứ Điều 7, Thông tư 41/2017/TT-BTTTT quy định về việc kiểm tra CKS trên văn bản điện tử như sau:

  • Việc kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử được thực hiện như sau:
    • Giải mã CKS bằng khóa công khai tương ứng.
    • Kiểm tra, xác thực thông tin của người ký số trên chứng thư số đính kèm văn bản điện tử; việc kiểm tra, xác thực này tuân thủ quy định tại Điều 8 của Thông tư 41/2017/TT-BTTTT.
    • Kiểm tra tính toàn vẹn của văn bản điện tử đã được ký số.
  • Chữ ký số trên văn bản điện tử được coi là hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
    • Việc kiểm tra, xác thực thông tin về chứng thư số của người ký số tại thời điểm ký còn hiệu lực;
    • CKS được tạo ra bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số;
    • Văn bản điện tử có ký số bảo đảm tính toàn vẹn.
  • Thông tin về người ký số, cơ quan, tổ chức ký số trên văn bản điện tử phải được quản lý, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tích hợp với phần mềm kiểm tra CKS. Nội dung thông tin quản lý thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 106/2011/NĐ-CP.

4. Đơn vị cung dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan nhà nước

  • Các dịch vụ cung cấp

Căn cứ theo điều 6 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về dịch vụ chứng thực CKS chuyên dùng công vụ do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực CKS chuyên dùng công vụ cung cấp bao gồm:

    • Tạo và phân phối các cặp khóa.
    • Cấp chứng thư CKS chuyên dùng công vụ.
    • Gia hạn chứng thư CKS chuyên dùng công vụ.
    • Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư CKS chuyên dùng công vụ.
    • Thu hồi chứng thư CKS chuyên dùng công vụ.
    • Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
    • Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư CKS chuyên dùng công vụ.
    • Kiểm tra chứng thư CKS chuyên dùng công vụ trực tuyến.
    • Cấp dấu thời gian.
  • Thời hạn hiệu lực của chứng thư số

Căn cứ theo điều 9 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định:

    • Chứng thư số chuyên dùng của tổ chức cung cấp chứng thực CKS chuyên dùng công vụ: Thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
    • Chứng thư số chuyên dùng công vụ cho thuê bao cấp mới: Thời hạn có hiệu lực tối đa 5 năm.
    • Chứng thư số chuyên dùng công vụ cho thuê bao được gia hạn: Thời hạn có hiệu lực tối đa 3 năm/lần.
  • Điều kiện cấp mới

Căn cứ theo khoản 2 điều 10 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định Điều kiện cấp mới chứng thư CKS chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức

  • Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP;
  • Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
  • Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

Trên đây, MISA eSign đã chia sẻ chi tiết quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước và những ứng dụng thực tiễn được áp dụng, hi vọng sẽ giúp các cơ quan/tổ chức quản lý đơn vị mình hiệu quả hơn.

MISA eSign là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số

Hiện nay, việc áp dụng chữ ký số vào các thủ tục hành chính đang ngày càng phổ biến. MISA eSign – giải pháp chữ ký số từ xa uy tín, được tin dùng bởi các cơ quan/tổ chức hay doanh nghiệp tại Việt Nam. Dịch vụ được cung cấp bởi Công ty Cổ phần MISA, một đơn vị uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và giải pháp CNTT. 

Chữ ký số từ xa MISA eSign:

  • Bảo mật thông tin, an toàn tuyệt đối:
    • Được bộ TT&TT cấp phép, đạt tiêu chuẩn Châu Âu eIDAS
    • Đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật theo nghị định 130/2018/NĐ-CP và thông tư 16/2019/TT-BTTTT của Bộ TT&TT.
  • Đầy đủ nghiệp vụ giao dịch điện tử: Xuất hóa đơn điện tử, kê khai/nộp thuế điện tử, BHXH, ký hợp đồng điện tử…
  • Tối ưu năng suất, tiết kiệm chi phí vì MISA eSign tích hợp sẵn trong phần mềm hóa đơn điện tử, Thuế điện tử, BHXH, kế toán, bán hàng, nhân sự
  • Ký kết linh hoạt mọi văn bản, chứng từ, hợp đồng dạng word, excel, pdf… mọi lúc, mọi nơi ngay trên điện thoại di động, tablet, máy tính mà không cần USB Token
  • Thủ tục đăng ký đơn giản; Phần mềm dễ dàng sử dụng; hỗ trợ nhanh chóng.

phan mem chu ky so an toan nhat

Nếu có nhu cầu sử dụng phần mềm chữ ký số từ xa MISA eSign, quý khách hàng hãy đăng ký nhận báo giá và tư vấn miễn phí tại đây: