Kiến thức Thủ tục thành lập công ty cổ phần chỉ qua 3 bước

Thủ tục thành lập công ty cổ phần chỉ qua 3 bước

121

Hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập công ty cổ phần chuẩn quy định phát luật một cách nhanh chóng. Thm khảo ngay.

thủ tục thành lập công ty cổ phần

I. Điều kiện thành lập công ty cổ phần

1. Về chủ thể thành lập (cổ đông):

  • Số lượng cổ đông: Phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập không giới hạn số lượng tối đa.
  • Đối tượng cổ đông: Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức trong nước hoặc nước ngoài, miễn là không thuộc các trường hợp bị cấm góp vốn theo quy định của pháp luật.
  • Năng lực hành vi dân sự: Các cá nhân là cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
→ Bài viết cùng chủ đề:

2. Về vốn điều lệ:

  • Không yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu (trừ trường hợp ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định, ví dụ: ngân hàng, chứng khoán, bất động sản…).
  • Vốn điều lệ được chia thành cổ phần, mỗi cổ phần có giá trị bằng nhau.
  • Cổ đông sáng lập phải cùng nhau góp ít nhất 20% vốn điều lệ và đăng ký mua cổ phần trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: Mẫu điều lệ công ty cổ phần và 6 điều CẦN BIẾT

3. Về tên công ty:

  • Tên công ty phải bao gồm hai thành tố:
    • Loại hình doanh nghiệp (ví dụ: “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP”)
    • Tên riêng: Phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên công ty không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc.
  • Không được sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống, văn hóa, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
  • Không được sử dụng tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng.

→ Có thể bạn muốn biết: Cách đặt tên công ty hay, ý nghĩa và dễ nhớ nhất hiện nay

4. Về trụ sở công ty:

  • Công ty phải có trụ sở chính tại Việt Nam, địa chỉ rõ ràng (số nhà, đường, phường/xã, tỉnh/thành phố).
  • Không được đặt trụ sở tại chung cư hoặc nhà tập thể (trừ tầng thương mại của chung cư).

5. Về ngành nghề kinh doanh:

  • Ngành nghề kinh doanh phải được đăng ký và không thuộc danh mục ngành nghề cấm kinh doanh.
  • Đối với ngành nghề có điều kiện (ví dụ: y tế, giáo dục, vận tải…), phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể như giấy phép con, chứng chỉ hành nghề…

Chi tiết:

6. Về người đại diện theo pháp luật:

  • Phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam (có thể là cổ đông sáng lập hoặc người được thuê).
  • Người đại diện theo pháp luật phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.
  • Người này chịu trách nhiệm pháp lý đối với hoạt động của công ty, có thể giữ chức danh chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc/tổng giám đốc.

Xem thêm: 7 Điều cần biết về người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần

7. Về cổ phần:

  • Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
  • Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi (ưu đãi biểu quyết, ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại, hoặc các loại ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định).

II. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần những gì?

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY CỔ PHẦN theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Điều lệ công ty: Ghi rõ các nội dung theo quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020:
    • Phải có đầy đủ họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân.
    • Phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức.
    • ……
  • Danh sách cổ đông sáng lập: Lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN.
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): Lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI.
  • Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân và tổ chức: Lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10
    • Đối với cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật là cá nhân (người Việt Nam): Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
    • Đối với cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật là cá nhân (người nước ngoài): Bản sao hợp lệ Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
    • Đối với cổ đông sáng lập là tổ chức:
      • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác.
      • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
      • Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức.
      • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư (nếu có).
  • Văn bản ủy quyền: Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty, cần có văn bản ủy quyền và bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền.

III. Quy trình thủ tục thành lập công ty cổ phần

Để đăng ký thành lập công ty cổ phần doanh nghiệp thực hiện theo 3 bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần theo một trong 3 cách sau:
    • Nộp trực tiếp: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
    • Nộp hồ sơ online: Tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng;
    • Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trong 03 ngày làm việc:
    • Nếu hồ sơ hợp lệ: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế).
    • Nếu bị từ chối: Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo lý do để bạn chỉnh sửa và nộp lại.

IV. Các bước thành lập công ty cổ phần online

Quy trình đăng ký thành lập công ty cổ phần online chi tiết trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp gồm các bước sau:

  • Bước 1: Đăng nhập tài khoản và Chọn phương thức nộp hồ sơ
    • Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chọn “Đăng ký doanh nghiệp”.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

    • Đăng nhập Cổng thông tin quốc gia bằng tài khoản VNeID.
    • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online Chọn phương thức nộp hồ sơ: 
      • Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.
      • Sử dụng chữ ký số công cộng.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 2: Chọn hình thức đăng ký
    • Tại giao diện chọn “Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp” sau đó nhấn nút “Tiếp theo” để tiếp tục đăng ký.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 3: Chọn loại hình doanh nghiệp
    • Nhấn chọn loại hình doanh nghiệp là “Công ty cổ phần”.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 4: Chọn tài liệu đính kèm hồ sơ
    • Tích chọn loại tài liệu đính kèm hoặc giữ Ctrl và tích để chọn nhiều loại tài liệu cùng lúc 
    • Nhấn nút “Chọn” để thêm tài liệu vào danh sách;
    • Nhấn nút “Tiếp theo” để tiếp tục đăng ký;
    • Nhấn “OK” để xác nhận các loại tài liệu đính kèm.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 5: Thông tin chờ xác nhận
    • Màn hình sẽ hiển thị những thông tin người sử dụng đã điền về loại hình doanh nghiệp, thông tin về tài liệu đính kèm tương ứng.
    • Nhấn nút “Bắt đầu” để tiếp tục đăng ký.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 6: Nhập các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
    • Nhập các thông tin từ hồ sơ đăng ký thành lập mới vào các khối thông tin tương ứng trong các khối dữ liệu trên màn hình.
    • Lưu ý: Các khối thông tin trong hồ sơ đăng ký điện tử cần được nhập đầy đủ và chính xác theo Giấy đề nghị của doanh nghiệp.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 7: Kê khai thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
    • Nhập các thông tin từ hồ sơ đăng ký thành lập mới vào các khối thông tin tương ứng trong các khối dữ liệu trên màn hình. Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ có các khối thông tin khác nhau, bao gồm:

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

    • Lưu ý: Các khối thông tin trong hồ sơ đăng ký điện tử cần được nhập đầy đủ và chính xác theo Giấy đề nghị của doanh nghiệp.
  • Bước 8: Kiểm tra thông tin hồ sơ 
    • Nhấn nút “Kiểm tra thông tin” để kiểm tra xem các thông tin cần nhập đã đầy đủ và đúng theo yêu cầu.
  • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online
    • Hệ thống sẽ hiển thị các cảnh báo lỗi nếu thông tin đã nhập chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác.
    • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online Với các trường hợp có cảnh báo lỗi: Tích vào dòng cảnh báo lỗi, hệ thống sẽ tự động chuyển đến màn hình có trường thông tin bị lỗi.
    • Sau khi sửa lỗi, nhấn nút “Đóng báo cáo KT thông tin” để đóng các cảnh báo lỗi.
    • Nhấn nút “Xem trước” để hiển thị Dự thảo Giấy chứng nhận.
  • Bước 9: Tải văn bản điện tử của bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
  • Yêu cầu đối với tài liệu đính kèm là văn bản điện tử:
    • Được tạo trực tuyến hoặc được quét từ văn bản giấy
    • Có định dạng “.doc” hoặc “.pdf”;
    • Thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy đã được ký tên theo quy định;
    • Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
    • Có dung lượng không quá 15Mb.
  • Cách tải tài liệu lên thực hiện như sau: 
    • Nhấn chọn vào từng tài liệu đính kèm và tiến hành tải các tài liệu theo các mục tương ứng.
    • Hệ thống chấp nhận cả 2 loại tài liệu đính kèm:
      •  Tài liệu đính kèm thông thường được scan (có đủ chữ ký theo yêu cầu);
      •  Tài liệu đính kèm có đầy đủ chữ ký số theo quy định dưới dạng bản điện tử.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 10: Chỉ định người ký lên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 
    • Người nộp hồ sơ/người đăng ký thực hiện gán tên người ký lên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định. 
    • Người nộp hồ sơ/người đăng ký chọn khối thông tin “Người ký/xác nhận”;

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

    • Trong trường “Tìm kiếm email”: Nhập email của cá nhân chịu trách nhiệm ký hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nhấn nút “Tìm kiếm” Hệ thống tự động điền thông tin về Họ tên của cá nhân chịu trách nhiệm ký hồ sơ. Thông tin về họ tên và email của cá nhân chịu trách nhiệm ký hồ sơ không chỉnh sửa được;
    • Lưu ý: Để tìm kiếm được thông tin về cá nhân chịu trách nhiệm ký hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ email, địa chỉ email cần phải:
        •  Đã được đăng ký tại bước đăng ký tài khoản thông thường;
        • Tài khoản thông thường phải ở trạng thái “đang hoạt động” và đã được kết nối với chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh.
    • Người nộp hồ sơ/người đăng ký nhập thông tin về Chức danh của cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ tại trường thông tin “Chức danh”.
    • Người nộp hồ sơ/người đăng ký nhấn nút “Chọn” để yêu cầu cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ ký lên hồ sơ. Thông tin về cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ được cập nhật vào danh sách: Danh sách những người ký lên hồ sơ;
    • Hệ thống sẽ tự động gửi email thông báo đến địa chỉ email đã đăng ký của các cá nhân có trách nhiệm ký lên hồ sơ.
  • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online
    • Lưu ý: Nếu người nộp hồ sơ/người đăng ký muốn xóa tên một cá nhân nào đó khỏi danh sách các cá nhân cần ký lên hồ sơ, chọn nút “Xóa”.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 11: Chuẩn bị hồ sơ
    • Sau khi điền đầy đủ thông tin của hồ sơ, nhấn nút “Chuẩn bị”.
    • Nhập mã xác nhận hiển thị trên màn hình.
    • Tên Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ được hiển thị bên dưới đoạn mã xác nhận và dưới dạng không chỉnh sửa được.
    • Lưu ý: Nếu hồ sơ vẫn còn thiếu thông tin theo quy định, Hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo đỏ. Người nôp hồ sơ/người đăng ký phải chỉnh sửa và chuẩn bị lại hồ sơ. Hệ thống tự động chọn Phòng Đăng ký 14 kinh doanh để xử lý hồ sơ căn cứ vào tỉnh/thành phố của địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp đã nhập tại bước nhập thông tin.
      • Nếu hồ sơ đã đầy đủ thông tin theo quy định, nhập “chuỗi ký xác nhận” và nhấn nút “Xác nhận” để hoàn thành bước chuẩn bị hồ sơ.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

    • Hệ thống tạo mã số tham chiếu của hồ sơ có dạng như sau: OD-xxxxxxx/xx, ví dụ: OD0000377/13. Hồ sơ được chuyển sang trạng thái “Đã chuẩn bị” và không thể chỉnh sửa được thông tin.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 12: Ký số/ Xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online
    • Để tiến hành ký số/Xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ mở hồ sơ cần ký, nhấn nút “Ký số/ Xác thực bằng tài khoản ĐKKD” để tiến hành ký số/xác thực.
  • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online
    • Trường hợp hồ sơ dùng chữ ký số công cộng, cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ thực hiện các bước sau:
      • Cắm USN token vào ổ cắm USB của máy tính;
      • Tích chọn nút xác nhận “Tôi xin cam đoan tính trung thực, chính xác và toàn vẹn của hồ sơ đăng ký và các tài liệu đính kèm”;
      • Nhấn nút “Xác nhận” Máy tính sẽ tự động chạy chương trình để nhận dạng chữ ký số công cộng và người nộp hồ sơ/người đăng ký sẽ chọn chữ ký số công cộng dùng để ký lên hồ sơ;
      • Nhấn nút “Ký số/Xác thực bằng Tài khoản ĐKKD”;
      • Nhập mã PIN;
      • Khi hệ thống thông báo việc ký số thành công, nhấn nút “Đóng”.
  • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online
    • Trường hợp Tài khoản đăng ký kinh doanh, cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ thực hiện các bước sau:
      • Tích chọn nút xác nhận “Tôi xin cam đoan tính trung thực, chính xác và toàn vẹn của hồ sơ đăng ký và các tài liệu đính kèm” Phần tên đăng nhập đã được mặc định sẵn, người ký chỉ cần nhập mật khẩu của tài khoản thông thường đã tạo;
      • Nhấn nút “Xác nhận”.
      • Hồ sơ đang trong quá trình ký có trạng thái “Đang ký”, người nộp hồ sơ/người đăng ký có thể xem thông tin về tình trạng ký hồ sơ bằng cách chọn khối thông tin “Người ký/Xác nhận”.
  • Khi hồ sơ đã có đầy đủ chữ ký, trạng thái hồ sơ sẽ chuyển thành “Đã ký”. Phát hiện sai sót trong việc gán tên cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ, người nộp hồ sơ/người đăng ký có thể thay đổi thông tin về cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ  Nhấn nút “Hủy bỏ việc ký hồ sơ” và thực hiện lại bước ký lên hồ sơ từ đầu.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 13: Kiểm tra thông tin đăng ký thành lập công ty
    • Tại khối thông tin “Người ký/Xác nhận”, trong danh sách những người ký tên trên hồ sơ, nhấn nút “Kiểm tra nếu có thay đổi”.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 14: Nộp hồ sơ vào Phòng đăng ký kinh doanh
    • Nhấn nút nộp hồ sơ vào Phòng ĐKKD.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 15: Hoàn tất quá trình nhập và nộp hồ sơ online
    • Sau khi người nộp hồ sơ/người đăng ký hoàn thành việc thanh toán, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chuyển sang trạng thái “Đang nộp” và được tự động tiếp nhận trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để và chuyển về tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh tương ứng phục vụ cho việc xử lý hồ sơ.
    • Hồ sơ sẽ chuyển sang trạng thái “Đã gửi đi” nếu được tiếp nhận thành công trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

    • Nhấn nút “Xem trước”, “Khởi tạo” để tạo bản in thông tin của hồ sơ đã nộp.
    • Giấy biên nhận nhấn nút “In” để xem và in Giấy biên nhận.

V. 8 việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận, bạn cần thực hiện các công việc sau:

  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trong 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Khắc dấu và thông báo mẫu dấu: Liên hệ đơn vị khắc dấu để làm con dấu pháp nhân. Sau đó, công ty phải công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Mở tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng cho công ty và đăng ký thông tin tài khoản với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Đăng ký chữ ký số: Mua chữ ký số để thực hiện các giao dịch điện tử như nộp tờ khai thuế, bảo hiểm xã hội.
  • Kê khai và nộp thuế môn bài: Đăng ký và nộp lệ phí môn bài (trừ trường hợp được miễn theo quy định).
  • Treo biển hiệu tại trụ sở: Đảm bảo có biển hiệu công ty tại địa chỉ đăng ký.
  • Góp đủ vốn điều lệ: Các cổ đông phải góp đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Làm các thủ tục liên quan đến lao động, bảo hiểm xã hội (nếu có thuê nhân viên).

VI. Giải đáp một số thắc mắc khi thành lập công ty cổ phần

Câu 1: Chi phí thành lập công ty cổ phần hết bao nhiêu tiền?

Chi phí thành lập công ty cổ phần tối thiểu khoảng 1.750.000 VNĐ – 4.400.000 VNĐ, bao gồm:

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
    • 50.000 đồng: Nếu nộp trực tiếp.
    • Miễn phí: Nếu nộp online.
  • Phí công bố nội dung: 100.000 VNĐ.
  • Phí khắc dấu tròn: Khoảng 450.000 – 500.000 VNĐ.
  • Phí chữ ký số (1 năm): Khoảng 800.000 – 1.800.000 VNĐ.
  • Phí làm biển hiệu: Khoảng 300.000 – 1.500.000 VNĐ.
  • Phí hóa đơn điện tử: Khoảng 300.000 – 500.000 VNĐ.
  • Lệ phí môn bài: Miễn 100% cho năm đầu tiên hoạt động (áp dụng nếu thành lập trong năm 2025).

Các chi phí khác có thể phát sinh nếu bạn thuê dịch vụ thành lập trọn gói, thuê văn phòng, hoặc cần các giấy phép con đặc thù.

Câu 2: Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

Hiện luật pháp không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu cho hầu hết các ngành nghề kinh doanh trừ một số ngành, nghề kinh doanh đặc thù yêu cầu phải có vốn pháp định như:

  • Ngân hàng thương mại: 3.000 tỷ VNĐ.
  • Công ty tài chính: 500 tỷ VNĐ.
  • Kinh doanh bất động sản: 20 tỷ VNĐ.
  • Kinh doanh dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ VNĐ (đối với doanh nghiệp Việt Nam).
  • ……………………

Bạn có thể đăng ký số vốn phù hợp với khả năng và nhu cầu kinh doanh của mình.

Câu 3: Mỗi cá nhân được thành lập bao nhiêu công ty cổ phần?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam, một cá nhân không bị giới hạn số lượng công ty cổ phần mà mình có thể thành lập hoặc góp vốn vào.

Bạn có thể là cổ đông sáng lập hoặc góp vốn vào nhiều công ty cổ phần khác nhau cùng lúc.

Tuy nhiên, cần lưu ý:

  • Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân duy nhất.
  • Bạn không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ khi có sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại).

Như vậy, đối với công ty cổ phần, bạn hoàn toàn có thể thành lập hoặc tham gia góp vốn vào nhiều công ty tùy theo khả năng tài chính và kế hoạch kinh doanh của mình.

Hy vọng rằng cẩm nang chi tiết và cập nhật này của MISA eSign đã giải đáp những thắc mắc của bạn về thủ tục thành lập công ty cổ phần. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng các bước pháp lý không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức mà còn là tiền đề quan trọng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp sau này. 

MISA eSign đơn vị cung cấp chữ ký số điện tử uy tín

Một trong những đơn vị cung cấp chữ ký số uy tín hàng đầu hiện nay không thể không nhắc tới MISA – đơn vị cung cấp chữ ký số với 25 năm kinh nghiệm chuyên phát triển phần mềm trong lĩnh vực tài chính kế toán, hóa đơn điện tử, kê khai thuế điện tử (T-VAN),… cho hơn 250,000 Doanh nghiệp và hàng triệu cá nhân kinh doanh.

Nổi bật trong hệ sinh thái các sản phẩm của MISA là chữ ký số MISA eSign được thiết kế dành cho mọi doanh nghiệp, tổ chức và cả các cá nhân có nhu cầu ký điện tử. Không chỉ có hệ sinh thái, khả năng tích hợp đa dạng cùng với độ bảo mật cao, chữ ký số eSign còn giúp người dùng điện tử hóa việc ký. MISA eSign có thể ký trên nhiều loại văn bản, tài liệu, chứng từ trên các dạng file có hỗ trợ ký số như file doc (Word, Excel), pdf, xml,… Ngoài ra, chữ ký số MISA eSign còn chiếm được lòng tin của cá nhân, tổ chức bởi sự tiện lợi, dễ sử dụng và tính an toàn:

  • Kết nối trực tiếp với các phần mềm kê khai thuế, hải quan, BHXH, DVC,… một cách nhanh chóng, tiện lợi, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức xử lý tài liệu thủ công.
  • Tích hợp trong hệ sinh thái MISA cùng với các phần mềm như: phần mềm kế toán MISA SME.NET, hóa đơn điện tử MISA meInvoice, phần mềm quản trị doanh nghiệp MISA AMIS,… giúp doanh nghiệp thực hiện các thao tác nhanh chóng, dễ dàng hơn do có độ tương thích cao cũng như khả năng kết nối vượt trội, ưu việt.
  • Hệ thống công nghệ đảm bảo chất lượng và an ninh thông tin được chứng nhận phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001, ISO/IEC 27001, CMMI và CSA STAR, đảm bảo an toàn bảo mật thông tin tuyệt đối và hạn chế tối đa rủi ro gặp lỗi trong quá trình ký số.
  • Đội ngũ CSKH tận tình, chu đáo, sẵn sàng hỗ trợ ngay lập tức khi người dùng gặp khó khăn trong quá trình sử dụng chữ ký số tại nhà, nhằm đảm bảo mọi công việc của khách hàng không bị gián đoạn, trì hoãn quá lâu.

Khách hàng có nhu cầu tư vấn miễn phí về chữ ký số MISA eSign xin vui lòng liên hệ hotline 090 488 5833 hoặc đăng ký tại đây: