Kiến thức Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần

[MỚI NHẤT] Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần

33

Quy trình thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện như thế nào? Bài viết này của MISA eSign sẽ hướng dẫn cho bạn từng bước chi tiết để hoàn tất thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định mới nhất. Khám phá ngay thông tin trong bài viết dưới đây nha!

thủ tục thành lập công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là gì?

Căn cứ Điều 111, Luật doanh nghiệp 2020 59/2020/QH14 quy định công ty cổ phần cụ thể như sau:

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

2. Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Căn cứ theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 59/2020/QH14 để đăng ký thành lập công ty cổ phần doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

2.1 Về chủ thể thành lập công ty cổ phần

Căn cứ Khoản 1, Điều 17, Luật doanh nghiệp 2020 59/2020/QH14, quy định chủ thể thành lập công ty cổ phần như sau:

  • Mọi cá nhân không phân biệt quốc tịch và nơi cư trú, dù là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đều có quyền thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp. 
  • Cá nhân thành lập doanh nghiệp phải từ 18 tuổi trở lên và phải có đủ năng lực hành vi dân sự để chịu trách nhiệm đối với doanh nghiệp do mình thành lập hoặc góp vốn thành lập.
  • Đối với cá nhân là người nước ngoài phải tuân thủ các thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư để thành lập công ty.
  • Có tối thiểu 3 cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
→ Bài viết cùng chủ đề:

2.2 Về tên công ty cổ phần

Căn cứ Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020 59/2020/QH14 tên công ty cổ phần phải là tên tiếng Việt bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hìnhcông ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.
  • Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Lưu ý: 

  • Tên công ty cổ phần không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc;
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
  • Trước khi đăng ký tên công ty, doanh nghiệp nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2.3 Vốn điều lệ công ty cổ phần

Căn cứ Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán và tổng mệnh giá cổ phần đã được đăng ký mua ghi trong Điều lệ công ty.

Hiện nay, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu hoặc tối đa khi đăng ký thành lập công ty cổ phần, dựa vào năng lực tài chính và quy mô kinh doanh mà công ty nên đăng ký số vốn cho phù hợp.

Lưu ý quan trọng: Vốn điều lệ công ty cổ phần quyết định mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm. Công ty mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

2.4 Về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần

Căn cứ quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam, được quy định.

Ngoài ra, đối với những ngành, nghề có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp đăng ký được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó.

Chi tiết:

3. Quy trình các bước thành lập công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:

Tên giấy tờ Mẫu đơn/tờ khai
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Phụ lục I-4 Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần.
Điều lệ công ty. Mẫu điều lệ công ty
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Phụ lục I-7 Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Phụ lục I-8 Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Bản sao Giấy tờ pháp lý CMND/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Đối với cổ đông cá nhân là người nước ngoài:
  • Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức:

  • Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Phụ lục I-10 Danh sách người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật đi nộp hồ sơ);
Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ doanh nghiệp có thể nộp theo 3 hình thức đăng ký thành lập công ty cổ phần sau đây:

  • Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
  • Nộp hồ sơ online tại đường link https://dangkykinhdoanh.gov.vn thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng;
  • Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp là 50.000 đồng cho mỗi lần yêu cầu.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Tuy nhiên, nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Khi công ty cổ phần tiến hành nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thành lập công ty cổ phần thì phải đồng thời gửi hồ sơ đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ đề nghị công bố nội dung đăng ký đối với công ty cổ phần bao gồm:

  • Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp mẫu Phụ lục II-24 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Văn bản ủy quyền từ người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp:
    • Ủy quyền cho cá nhân: Hồ sơ công bố phải có Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục
    • Ủy quyền cho tổ chức: Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan
    • Ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích: Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký.

Nơi nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đã đăng ký.

Nội dung công bố đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

Quy trình đăng ký thành lập công ty cổ phần online chi tiết trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp gồm các bước sau:

  • Bước 1: Đăng nhập tài khoản và Chọn phương thức nộp hồ sơ
    • Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chọn “Đăng ký doanh nghiệp”.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

    • Đăng nhập Cổng thông tin quốc gia bằng tài khoản VNeID.
    • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online Chọn phương thức nộp hồ sơ: 
      • Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.
      • Sử dụng chữ ký số công cộng.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 2: Chọn hình thức đăng ký
    • Tại giao diện chọn “Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp” sau đó nhấn nút “Tiếp theo” để tiếp tục đăng ký.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 3: Chọn loại hình doanh nghiệp
    • Nhấn chọn loại hình doanh nghiệp là “Công ty cổ phần”.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 4: Chọn tài liệu đính kèm hồ sơ
    • Tích chọn loại tài liệu đính kèm hoặc giữ Ctrl và tích để chọn nhiều loại tài liệu cùng lúc 
    • Nhấn nút “Chọn” để thêm tài liệu vào danh sách;
    • Nhấn nút “Tiếp theo” để tiếp tục đăng ký;
    • Nhấn “OK” để xác nhận các loại tài liệu đính kèm.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 5: Thông tin chờ xác nhận
    • Màn hình sẽ hiển thị những thông tin người sử dụng đã điền về loại hình doanh nghiệp, thông tin về tài liệu đính kèm tương ứng.
    • Nhấn nút “Bắt đầu” để tiếp tục đăng ký.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 6: Nhập các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
    • Nhập các thông tin từ hồ sơ đăng ký thành lập mới vào các khối thông tin tương ứng trong các khối dữ liệu trên màn hình.
    • Lưu ý: Các khối thông tin trong hồ sơ đăng ký điện tử cần được nhập đầy đủ và chính xác theo Giấy đề nghị của doanh nghiệp.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 7: Kê khai thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
    • Nhập các thông tin từ hồ sơ đăng ký thành lập mới vào các khối thông tin tương ứng trong các khối dữ liệu trên màn hình. Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ có các khối thông tin khác nhau, bao gồm:

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

    • Lưu ý: Các khối thông tin trong hồ sơ đăng ký điện tử cần được nhập đầy đủ và chính xác theo Giấy đề nghị của doanh nghiệp.
  • Bước 8: Kiểm tra thông tin hồ sơ 
    • Nhấn nút “Kiểm tra thông tin” để kiểm tra xem các thông tin cần nhập đã đầy đủ và đúng theo yêu cầu.
  • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online
    • Hệ thống sẽ hiển thị các cảnh báo lỗi nếu thông tin đã nhập chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác.
    • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online Với các trường hợp có cảnh báo lỗi: Tích vào dòng cảnh báo lỗi, hệ thống sẽ tự động chuyển đến màn hình có trường thông tin bị lỗi.
    • Sau khi sửa lỗi, nhấn nút “Đóng báo cáo KT thông tin” để đóng các cảnh báo lỗi.
    • Nhấn nút “Xem trước” để hiển thị Dự thảo Giấy chứng nhận.
  • Bước 9: Tải văn bản điện tử của bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
  • Yêu cầu đối với tài liệu đính kèm là văn bản điện tử:
    • Được tạo trực tuyến hoặc được quét từ văn bản giấy
    • Có định dạng “.doc” hoặc “.pdf”;
    • Thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy đã được ký tên theo quy định;
    • Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
    • Có dung lượng không quá 15Mb.
  • Cách tải tài liệu lên thực hiện như sau: 
    • Nhấn chọn vào từng tài liệu đính kèm và tiến hành tải các tài liệu theo các mục tương ứng.
    • Hệ thống chấp nhận cả 2 loại tài liệu đính kèm:
      •  Tài liệu đính kèm thông thường được scan (có đủ chữ ký theo yêu cầu);
      •  Tài liệu đính kèm có đầy đủ chữ ký số theo quy định dưới dạng bản điện tử.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 10: Chỉ định người ký lên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 
    • Người nộp hồ sơ/người đăng ký thực hiện gán tên người ký lên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định. 
    • Người nộp hồ sơ/người đăng ký chọn khối thông tin “Người ký/xác nhận”;

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

    • Trong trường “Tìm kiếm email”: Nhập email của cá nhân chịu trách nhiệm ký hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nhấn nút “Tìm kiếm” Hệ thống tự động điền thông tin về Họ tên của cá nhân chịu trách nhiệm ký hồ sơ. Thông tin về họ tên và email của cá nhân chịu trách nhiệm ký hồ sơ không chỉnh sửa được;
    • Lưu ý: Để tìm kiếm được thông tin về cá nhân chịu trách nhiệm ký hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ email, địa chỉ email cần phải:
        •  Đã được đăng ký tại bước đăng ký tài khoản thông thường;
        • Tài khoản thông thường phải ở trạng thái “đang hoạt động” và đã được kết nối với chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh.
    • Người nộp hồ sơ/người đăng ký nhập thông tin về Chức danh của cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ tại trường thông tin “Chức danh”.
    • Người nộp hồ sơ/người đăng ký nhấn nút “Chọn” để yêu cầu cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ ký lên hồ sơ. Thông tin về cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ được cập nhật vào danh sách: Danh sách những người ký lên hồ sơ;
    • Hệ thống sẽ tự động gửi email thông báo đến địa chỉ email đã đăng ký của các cá nhân có trách nhiệm ký lên hồ sơ.
  • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online
    • Lưu ý: Nếu người nộp hồ sơ/người đăng ký muốn xóa tên một cá nhân nào đó khỏi danh sách các cá nhân cần ký lên hồ sơ, chọn nút “Xóa”.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 11: Chuẩn bị hồ sơ
    • Sau khi điền đầy đủ thông tin của hồ sơ, nhấn nút “Chuẩn bị”.
    • Nhập mã xác nhận hiển thị trên màn hình.
    • Tên Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ được hiển thị bên dưới đoạn mã xác nhận và dưới dạng không chỉnh sửa được.
    • Lưu ý: Nếu hồ sơ vẫn còn thiếu thông tin theo quy định, Hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo đỏ. Người nôp hồ sơ/người đăng ký phải chỉnh sửa và chuẩn bị lại hồ sơ. Hệ thống tự động chọn Phòng Đăng ký 14 kinh doanh để xử lý hồ sơ căn cứ vào tỉnh/thành phố của địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp đã nhập tại bước nhập thông tin.
      • Nếu hồ sơ đã đầy đủ thông tin theo quy định, nhập “chuỗi ký xác nhận” và nhấn nút “Xác nhận” để hoàn thành bước chuẩn bị hồ sơ.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

    • Hệ thống tạo mã số tham chiếu của hồ sơ có dạng như sau: OD-xxxxxxx/xx, ví dụ: OD0000377/13. Hồ sơ được chuyển sang trạng thái “Đã chuẩn bị” và không thể chỉnh sửa được thông tin.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 12: Ký số/ Xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online
    • Để tiến hành ký số/Xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ mở hồ sơ cần ký, nhấn nút “Ký số/ Xác thực bằng tài khoản ĐKKD” để tiến hành ký số/xác thực.
  • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online
    • Trường hợp hồ sơ dùng chữ ký số công cộng, cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ thực hiện các bước sau:
      • Cắm USN token vào ổ cắm USB của máy tính;
      • Tích chọn nút xác nhận “Tôi xin cam đoan tính trung thực, chính xác và toàn vẹn của hồ sơ đăng ký và các tài liệu đính kèm”;
      • Nhấn nút “Xác nhận” Máy tính sẽ tự động chạy chương trình để nhận dạng chữ ký số công cộng và người nộp hồ sơ/người đăng ký sẽ chọn chữ ký số công cộng dùng để ký lên hồ sơ;
      • Nhấn nút “Ký số/Xác thực bằng Tài khoản ĐKKD”;
      • Nhập mã PIN;
      • Khi hệ thống thông báo việc ký số thành công, nhấn nút “Đóng”.
  • Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online
    • Trường hợp Tài khoản đăng ký kinh doanh, cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ thực hiện các bước sau:
      • Tích chọn nút xác nhận “Tôi xin cam đoan tính trung thực, chính xác và toàn vẹn của hồ sơ đăng ký và các tài liệu đính kèm” Phần tên đăng nhập đã được mặc định sẵn, người ký chỉ cần nhập mật khẩu của tài khoản thông thường đã tạo;
      • Nhấn nút “Xác nhận”.
      • Hồ sơ đang trong quá trình ký có trạng thái “Đang ký”, người nộp hồ sơ/người đăng ký có thể xem thông tin về tình trạng ký hồ sơ bằng cách chọn khối thông tin “Người ký/Xác nhận”.
  • Khi hồ sơ đã có đầy đủ chữ ký, trạng thái hồ sơ sẽ chuyển thành “Đã ký”. Phát hiện sai sót trong việc gán tên cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ, người nộp hồ sơ/người đăng ký có thể thay đổi thông tin về cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ  Nhấn nút “Hủy bỏ việc ký hồ sơ” và thực hiện lại bước ký lên hồ sơ từ đầu.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 13: Kiểm tra thông tin đăng ký thành lập công ty
    • Tại khối thông tin “Người ký/Xác nhận”, trong danh sách những người ký tên trên hồ sơ, nhấn nút “Kiểm tra nếu có thay đổi”.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 14: Nộp hồ sơ vào Phòng đăng ký kinh doanh
    • Nhấn nút nộp hồ sơ vào Phòng ĐKKD.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

  • Bước 15: Hoàn tất quá trình nhập và nộp hồ sơ online
    • Sau khi người nộp hồ sơ/người đăng ký hoàn thành việc thanh toán, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chuyển sang trạng thái “Đang nộp” và được tự động tiếp nhận trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để và chuyển về tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh tương ứng phục vụ cho việc xử lý hồ sơ.
    • Hồ sơ sẽ chuyển sang trạng thái “Đã gửi đi” nếu được tiếp nhận thành công trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần online

    • Nhấn nút “Xem trước”, “Khởi tạo” để tạo bản in thông tin của hồ sơ đã nộp.
    • Giấy biên nhận nhấn nút “In” để xem và in Giấy biên nhận.

5. Các công việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần

Sau khi thành lập công ty cổ phần, bạn cần thực hiện các công việc sau:

  1. Đăng ký thuế: Đăng ký mã số thuế cho công ty tại cơ quan thuế địa phương.
  2. Mở tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng đứng tên công ty để giao dịch và quản lý tài chính.
  3. In hóa đơn: Đăng ký và in hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn giấy (nếu cần).
  4. Kê khai thuế ban đầu: Thực hiện thủ tục kê khai thuế ban đầu với cơ quan thuế.
  5. Lập sổ sách kế toán: Tổ chức hệ thống kế toán và sổ sách theo quy định.
  6. Đăng ký con dấu: Khắc con dấu pháp nhân của công ty.
  7. Đăng ký bảo hiểm xã hội: Đăng ký cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
  8. Thực hiện các thủ tục khác: Tùy theo ngành nghề, có thể cần giấy phép con, kiểm tra môi trường, an toàn lao động, v.v.

Hy vọng rằng cẩm nang chi tiết và cập nhật này của MISA eSign đã giải đáp những thắc mắc của bạn về thủ tục thành lập công ty cổ phần. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng các bước pháp lý không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức mà còn là tiền đề quan trọng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp sau này. 

MISA eSign đơn vị cung cấp chữ ký số điện tử uy tín

Một trong những đơn vị cung cấp chữ ký số uy tín hàng đầu hiện nay không thể không nhắc tới MISA – đơn vị cung cấp chữ ký số với 25 năm kinh nghiệm chuyên phát triển phần mềm trong lĩnh vực tài chính kế toán, hóa đơn điện tử, kê khai thuế điện tử (T-VAN),… cho hơn 250,000 Doanh nghiệp và hàng triệu cá nhân kinh doanh.

Nổi bật trong hệ sinh thái các sản phẩm của MISA là chữ ký số MISA eSign được thiết kế dành cho mọi doanh nghiệp, tổ chức và cả các cá nhân có nhu cầu ký điện tử. Không chỉ có hệ sinh thái, khả năng tích hợp đa dạng cùng với độ bảo mật cao, chữ ký số eSign còn giúp người dùng điện tử hóa việc ký. MISA eSign có thể ký trên nhiều loại văn bản, tài liệu, chứng từ trên các dạng file có hỗ trợ ký số như file doc (Word, Excel), pdf, xml,… Ngoài ra, chữ ký số MISA eSign còn chiếm được lòng tin của cá nhân, tổ chức bởi sự tiện lợi, dễ sử dụng và tính an toàn:

  • Kết nối trực tiếp với các phần mềm kê khai thuế, hải quan, BHXH, DVC,… một cách nhanh chóng, tiện lợi, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức xử lý tài liệu thủ công.
  • Tích hợp trong hệ sinh thái MISA cùng với các phần mềm như: phần mềm kế toán MISA SME.NET, hóa đơn điện tử MISA meInvoice, phần mềm quản trị doanh nghiệp MISA AMIS,… giúp doanh nghiệp thực hiện các thao tác nhanh chóng, dễ dàng hơn do có độ tương thích cao cũng như khả năng kết nối vượt trội, ưu việt.
  • Hệ thống công nghệ đảm bảo chất lượng và an ninh thông tin được chứng nhận phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001, ISO/IEC 27001, CMMI và CSA STAR, đảm bảo an toàn bảo mật thông tin tuyệt đối và hạn chế tối đa rủi ro gặp lỗi trong quá trình ký số.
  • Đội ngũ CSKH tận tình, chu đáo, sẵn sàng hỗ trợ ngay lập tức khi người dùng gặp khó khăn trong quá trình sử dụng chữ ký số tại nhà, nhằm đảm bảo mọi công việc của khách hàng không bị gián đoạn, trì hoãn quá lâu.

Khách hàng có nhu cầu tư vấn miễn phí về chữ ký số MISA eSign xin vui lòng liên hệ hotline 090 488 5833 hoặc đăng ký tại đây: