Kiến thức Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh mới nhất

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh mới nhất

2641
tam ngung kinh doanh

Trong thời điểm dịch bệnh có nhiều biến động, nhiều doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng chưa nắm rõ quy trình, thủ tục. Bài viết dưới đây của MISA eSign sẽ cung cấp thông tin đầy đủ về thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo nghị định 01/2021/NĐ-CP, tạm ngừng kinh doanh có thể hiểu là “tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp”. 

>>> Đọc thêm 8 điểm mới cần lưu ý trong Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ 01/01/2021

Ngày doanh nghiệp chuyển sang tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” đồng nghĩa với ngày doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan trực thuộc. Ngày kết thúc tình trạng tạm ngừng kinh doanh là ngày doanh nghiệp đã thông báo hoặc đã đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn kết thúc.

Tạm ngừng kinh doanh cần điều kiện nào?

Điều kiện 1: Doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế (MST) trong thời điểm đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Nếu doanh nghiệp vi phạm một số lỗi như không kinh doanh tại trụ sở đã đăng ký, không hoạt động kinh doanh thực tế, kê khai thuế không đầy đủ, nộp chậm…thì có thể bị thu hồi MST bởi chi cục thuế. Nếu gặp phải trường hợp đó, doanh nghiệp phải làm thủ tục khôi phục MST đã bị đóng.

>>> Đọc thêm Phát hiện sai mã số thuế trên hóa đơn điện tử, kế toán cần làm gì?

Điều kiện 2: Doanh nghiệp làm thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh 

Doanh nghiệp phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tới cơ quan đăng ký kinh doanh. 

Thời gian thực hiện thủ tục thông báo ở nội dung dưới đây.

Thời gian thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất

Với doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hạn thông báo bằng văn bản về tình trạng tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp cho cơ quan kinh doanh là 03 ngày làm việc.

Với hộ kinh doanh 

Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong trường hợp Hộ kinh doanh (HKD) muốn tạm ngừng kinh doanh trên 30 ngày thì bắt buộc cần gửi hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trước hạn 03 ngày làm việc.

Tạm ngừng kinh doanh dùng mẫu hồ sơ nào?

Đây là bước doanh nghiệp cần nghiêm túc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, văn bản liên quan, đảm bảo chính xác tuyệt đối và lưu ý sự khác nhau giữa hồ sơ của mỗi một hình thức công ty.

STT Hình thức công ty Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
1 Công ty TNHH 1 thành viên Thông báo tạm ngừng kinh doanh: 1 bản

Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty: 1 bản 

Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài): 1 bản

2 Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Thông báo tạm ngừng kinh doanh: 1 bản

Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh: 1 bản

Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài): 1 bản

3 Công ty Cổ phần 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh: 1 bản

1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh: 1 bản

1 Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài): 1 bản

4 Công ty hợp danh 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh: 1 bản

1 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh: 1 bản

1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài): 1 bản

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế?

tam ngung kinh doanh 2

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đầy đủ

Cần chuẩn bị, soạn thảo tài liệu hồ sơ theo mục trên tuỳ thuộc vào loại hình kinh doanh kinh doanh.

Cần lưu ý vì hồ sơ sẽ bao gồm một nội dung về lý do tạm ngừng kinh doanh, thường lý do doanh nghiệp sử dụng sẽ là khó khăn về tài chính.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới cơ quan trực thuộc

Sau bước chuẩn bị giấy tờ, tài liệu đầy đủ, cá nhân/tổ chức tiến hành nộp hồ sơ online tới trang tin Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh/thành phố tuỳ thuộc vào nơi doanh nghiệp đăng ký đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Cơ quan trực thuộc xem xét, thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh 

Nơi có trách nhiệm xử lý hồ sơ là Phòng đăng ký kinh doanh, sẽ xin ý kiến của các bộ ban khác nếu liên quan để giải quyết và đưa ra kết quả thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết quả sẽ được cập nhật trực tuyến để doanh nghiệp biết được tình trạng hồ sơ nhanh nhất có thể.

Bước 4: Doanh nghiệp tiếp nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu nộp hồ sơ bản cứng tới Phòng đăng ký kinh doanh và cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh trong 03 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ còn cần sửa đổi, bổ sung thì doanh nghiệp phải tiến hành hoàn thiện ngay theo yêu cầu từ cơ quan liên quan.

Bước 5: Doanh nghiệp chính thức tiếp nhận tình trạng tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chính thức tạm ngừng kinh doanh theo thời gian công khai trên thông báo. Doanh nghiệp chỉ được phép tái hoạt động cho đến ngày hết hạn, hoặc thực hiện thủ tục xin hoạt động trở lại trước thời hạn tạm ngừng kết thúc.

Tạm ngừng kinh doanh cần lưu ý gì?

Nghĩa vụ khai và nộp thuế môn bài

Khi doanh nghiệp đang tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì vẫn cần thực hiện hoạt động kê khai, nộp thuế theo nghị định 22/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Ngoài ra theo thông tư 302/2016/TT-BTC: doanh nghiệp không cần nộp lệ phí môn bài hay tờ khai thuế nếu tạm ngừng kinh doanh trọn năm, nếu doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không trọn năm thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp và khai lệ phí môn bài đầy đủ cả năm.

Nghĩa vụ khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp báo cáo hóa đơn, kéo theo không phải nộp tờ khai thuế GTGT tại thời điểm Phòng đăng ký kinh doanh xác nhận doanh nghiệp đang tạm dừng.

>>> Tổng hợp các loại thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm 2021

Báo cáo tài chính

Theo thông tư 151/2014/TT-BTC:

Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

Theo đó, Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tròn năm không phải thực hiện nộp báo cáo tài chính. Ngược lại, nếu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh không tròn năm thì vẫn phải nộp báo cáo tài chính cho phần thời gian doanh nghiệp chưa đăng ký tạm ngừng.

Như vậy, bài viết đã cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho quý độc giả. Mong sự ủng hộ của quý vị cho những bài viết tiếp theo từ MISA eSign!

Khách hàng có nhu cầu tư vấn miễn phí về chữ ký số MISA eSign xin vui lòng liên hệ hotline 090 488 5833 hoặc đăng ký tại đây: