Thông tư 08 chữ ký số được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ thông tin và truyền thông gồm 3 quy định chính mà các đơn vị, cơ quan, tổ chức cần nắm rõ cần nắm rõ.
>> 3 điểm cần lưu ý về quy định bắt buộc áp dụng chữ ký số theo Thông tư 16/2019/TT-BTTTT
>> Hướng dẫn ký số trên văn bản điện tử đúng chuẩn theo Thông tư 01/2019/TT-BNV
>> Làm việc tại nhà hiệu quả với hệ sinh thái quản trị tài chính MISA
I. Thông tư 08/2016/TT-BQP quy định về dịch vụ chứng thực chữ ký số
1. Nội dung chứng thư số
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 08/2016/TT-BQP chữ ký số, chứng thư số hợp lệ phải có đầy đủ những thông tin như sau:
- Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Tên và chức danh của thuê bao
- Số hiệu chứng thư số
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
- Khóa công khai
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số
2. Phân loại chứng thư số
Chứng thư số được phân loại dựa theo đối tượng sử dụng, bao gồm 3 loại:
- Chứng thư số cho cá nhân
- Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
- Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
3. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
Tùy vào từng loại chứng thư số sẽ có thời hạn hiệu lực để sử dụng khác nhau. Hiện nay thời hạn sử dụng của chứng thư số được chia thành 3 trường hợp:
- Chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
- Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm.
- Đối với chứng thư số gia hạn, theo Thông tư 08 chữ ký số thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 5 năm.
Nếu chứng thư số hạn thì doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải tiến hành gia hạn, tuy nhiên chỉ được đề nghị gia hạn 1 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày. Để được gia hạn, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị, được người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số.
4. Dịch vụ chứng thực chữ ký số
Căn thứ theo Điều 11 Thông tư 08/2016/TT-BQP, các dịch vụ chứng thực chữ ký số do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin cung cấp bao gồm:
- Tạo và phân phối các cặp khóa
- Cấp chứng thư số
- Gia hạn chứng thư số
- Thu hồi chứng thư số
- Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
- Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số
- Cấp dấu thời gian
5. Điều kiện cấp mới chứng thư số
a. Đối với cá nhân
- Phải là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội có nhu cầu giao dịch điện tử
- Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận
- Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số
b. Đối với người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
- Phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước có nhu cầu giao dịch điện tử
- Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận
- Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số
c. Đối với cơ quan, tổ chức
- Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân
- Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp
- Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận
- Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số
d. Đối với thiết bị, dịch vụ và phần mềm
- Thiết bị, dịch vụ và phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân
- Người quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ và phần mềm phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu
- Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận
- Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số.
6. Các trường hợp thu hồi chứng thư số
a. Đối với mọi loại chứng thư số
Theo điều 18 của Thông tư 08/2016/TT-BQP, chứng thư số sẽ bị thu hồi khi:
- Thời hạn sử dụng chứng thư số đã hết
- Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của Người quản lý thuê bao, theo Mẫu 09 của Phụ lục kèm theo Thông tư này trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng
- Theo yêu cầu bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh
- Theo yêu cầu bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực từ Người quản lý thuê bao
- Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật
b. Đối với chứng thư số cá nhân
Thu hồi chứng thư số cá nhân trong trường hợp:
- Các trường hợp quy định tại mục Đối với mọi loại chứng thư số
- Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư số
- Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc hoặc từ trần
c. Đối với chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
Chứng thư số của những đối tượng này sẽ bị thu hồi trong trường hợp:
- Các trường hợp quy định tại mục Đối với mọi loại chứng thư số và mục Đối với chứng thư số của cá nhân
- Cá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, thay đổi chức danh nhà nước.
d. Đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức
Thu hồi chứng thư số của cơ quan, tổ chức khi:
- Các trường hợp quy định tại mục Đối với mọi loại chứng thư số
- Cơ quan, tổ chức giải thể, đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
e. Đối với chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm Thông tư 08 chữ ký số quy định
Trường hợp chứng thư số bị thu hồi bao gồm:
- Các trường hợp quy định tại mục Đối với mọi loại chứng thư số
- Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động, đổi tên mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số
II. Nhiệm vụ của cá nhân sử dụng chữ ký số và sở hữu chứng thư số theo Thông tư 08/2016/TT-BQP
Không chỉ đơn thuần đăng ký, sử dụng và quản lý chữ ký số, người dùng chữ ký số còn phải thực hiện những nhiệm vụ cơ bản liên quan đến chứng thư số và chữ ký số của mình. Cụ thể:
- Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số chính xác và đầy đủ
- Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao hoặc Người quản lý thuê bao thu hồi chứng thư số
- Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa
- Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật
- Sử dụng chứng thư số đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
III. Thông tư 08 chữ ký số quy định trách nhiệm thi hành
Thông tư 08 chữ ký số có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 3 năm 2016, các quy định trước đây về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội trái với Thông tư này đều sẽ bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải nhanh chóng, kịp thời phản ánh về Ban Cơ yếu Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
MISA đang trong lộ trình nghiên cứu và phát triển chữ ký số từ xa, khách hàng có nhu cầu quan tâm xin vui lòng đăng ký nhận tư vấn tại đây:
>> 3 điểm cần lưu ý về quy định bắt buộc áp dụng chữ ký số theo Thông tư 16/2019/TT-BTTTT
>> Hướng dẫn ký số trên văn bản điện tử đúng chuẩn theo Thông tư 01/2019/TT-BNV
>> Làm việc tại nhà hiệu quả với hệ sinh thái quản trị tài chính MISA