Công ty TNHH là gì? Đây là loại hình doanh nghiệp được pháp luật công nhận, trong đó thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp. Với tư cách pháp nhân độc lập, công ty TNHH bảo đảm cơ cấu tổ chức chặt chẽ, quyền và nghĩa vụ rõ ràng theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Bài viết dưới đây phân tích cụ thể khái niệm và đặc điểm pháp lý của công ty TNHH.
1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn
1.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
Căn cứ theo khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Ví dụ 1: Công ty TNHH một thành viên (do cá nhân làm chủ sở hữu)
-
- Tên công ty: Công ty TNHH Thời Trang Nguyên Anh
- Chủ sở hữu: Bà Nguyễn Nguyên Anh (cá nhân)
- Ngành nghề: Thiết kế, may mặc và bán lẻ thời trang
- Loại hình: Công ty TNHH một thành viên
- Đặc điểm: Chủ sở hữu tự quyết định mọi vấn đề hoạt động, chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ đã góp.
- Ví dụ 2: Công ty TNHH một thành viên (do tổ chức làm chủ sở hữu)
-
- Tên công ty: Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Dầu khí PTSC
- Chủ sở hữu: Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC)
- Ngành nghề: Dịch vụ dầu khí, hậu cần kỹ thuật biển
- Đặc điểm: Là công ty con do tổ chức khác sở hữu 100% vốn, tổ chức quyết định các chiến lược, hoạt động thông qua người đại diện.
- Ví dụ 3: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
-
- Tên công ty: Công ty TNHH Dược phẩm ABC
- Thành viên góp vốn: Ông Nguyễn Văn A và Bà Trần Thị B
- Ngành nghề: Sản xuất, phân phối dược phẩmĐặc điểm: Có từ 2 thành viên trở lên, cùng quản lý, cùng chia lợi nhuận và chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
Phân loại Công ty TNHH
Công ty TNHH được phân chia thành 2 loại hình: Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
-
- Công ty TNHH 1 thành viên:
Căn cứ theo khoản 1 điều 74 luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
-
- Công ty TNHH 2 thành viên:
Căn cứ theo khoản 1 điều 46 luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
1.2. Phân biệt công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên
Tiêu chí | Công ty TNHH một thành viên | Công ty TNHH hai thành viên trở lên |
Số lượng thành viên | Do một cá nhân hoặc một tổ chức sở hữu. | Có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức hoặc cá nhân. |
Tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
Chế độ chịu trách nhiệm | Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. | Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp vào công ty. |
Cơ cấu tổ chức (cá nhân làm chủ sở hữu) | Gồm: Chủ tịch công ty và Giám đốc/Tổng giám đốc. | Gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch HĐTV, Giám đốc/Tổng giám đốc. |
Cơ cấu tổ chức (tổ chức làm chủ sở hữu) | Công ty TNHH 1 thành viên không bắt buộc phải có hội đồng thành viên, có thể tổ chức theo 2 mô hình:
|
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. |
Quyền quyết định | Tập trung ở một chủ sở hữu nên việc ra quyết định nhanh chóng. | Các quyết định quan trọng phải được thông qua bởi Hội đồng thành viên, đa số theo tỷ lệ phần vốn góp. |
Chuyển nhượng vốn |
|
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác. Trình tự chuyển nhượng được thực hiện như sau:
|
Khả năng huy động vốn | Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần, có thể huy động vốn thông qua hai hình thức chủ yếu:
|
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên cũng không được phát hành cổ phần, có thể huy động vốn thông qua các hình thức sau:
|
Việc lựa chọn loại hình công ty TNHH phụ thuộc vào quy mô, số lượng thành viên và mục tiêu kinh doanh của bạn. Nếu bạn muốn làm chủ hoàn toàn và kinh doanh nhỏ lẻ, công ty TNHH một thành viên là lựa chọn phù hợp. Trường hợp nếu bạn muốn hợp tác kinh doanh và huy động vốn từ nhiều người, công ty TNHH hai thành viên trở lên sẽ là lựa chọn tốt hơn.
2. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
2.1. Có tư cách pháp nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Căn cứ khoản 2 điều 46 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Và theo khoản 2 điều 74 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc có tư cách pháp nhân giúp công ty tồn tại độc lập với cá nhân chủ sở hữu, tự nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật như ký kết hợp đồng, sở hữu tài sản, chịu trách nhiệm bằng tài sản của công ty. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng bảo đảm sự tách bạch giữa trách nhiệm tài sản của công ty và của thành viên góp vốn.
2.2. Trách nhiệm hữu hạn với tài sản và nợ
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ các trường hợp theo quy định (Căn cứ theo khoản 1 điều 46 Luật doanh nghiệp 2020).
- Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. (Căn cứ theo khoản 1 điều 74 Luật doanh nghiệp 2020).
2.3. Số lượng thành viên được giới hạn và dễ quản lý
- Công ty TNHH một thành viên: Doanh nghiệp được sở hữu bởi một cá nhân hoặc tổ chức duy nhất và chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của công ty trong giới hạn số vốn điều lệ đã đăng ký. (Căn cứ theo khoản 1 điều 74 Luật doanh nghiệp 2020).
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên là các tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp trừ các trường hợp quy định theo pháp luật (Căn cứ theo khoản 1 điều 46 Luật doanh nghiệp 2020).
Với quy mô thành viên nhỏ gọn, mô hình công ty TNHH tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý nội bộ, hạn chế xung đột lợi ích, nâng cao hiệu quả điều hành. Việc ra quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp cũng thường nhanh chóng, linh hoạt hơn so với các loại hình có nhiều cổ đông như công ty cổ phần.
2.4. Chế độ chuyển nhượng vốn chặt chẽ
Một đặc điểm nổi bật của công ty trách nhiệm hữu hạn là chế độ chuyển nhượng phần vốn góp được quy định chặt chẽ nhằm bảo đảm tính ổn định trong cơ cấu thành viên. Cụ thể về cơ chế chuyển nhượng vốn tại công ty TNHH được quy định như sau:
- Đối với công ty TNHH 1 thành viên:
Căn cứ theo khoản 5 điều 77 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.”
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Căn cứ theo khoản 1 điều 52 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:
a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;
b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.”
2.5. Khả năng huy động vốn bị hạn chế
Theo quy định của pháp luật, công ty TNHH không được phát hành cổ phần (Căn cứ theo khoản 3 điều 74 Luật doanh nghiệp 2020 đối với công ty TNHH 1 thành viên và khoản 3 điều 46 Luật doanh nghiệp 2020 đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên). Công ty TNHH chỉ có thể tăng vốn thông qua việc tăng phần vốn góp của thành viên hiện hữu hoặc tiếp nhận thêm thành viên mới (trong giới hạn luật định về số lượng). Quy định này nhằm đảm bảo tính ổn định và dễ kiểm soát trong cơ cấu sở hữu, song đồng thời cũng giới hạn sự linh hoạt trong việc mở rộng quy mô vốn đầu tư.
3. Ưu nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
Ưu điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Cơ cấu tổ chức linh hoạt: Được tổ chức quản lý theo một trong hai mô hình: Chủ tịch công ty – Giám đốc/Tổng Giám đốc hoặc Hội đồng thành viên – Giám đốc/Tổng Giám đốc, phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp.
- Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi phần vốn góp.
- Hạn chế sự tham gia của người ngoài: Chế độ chuyển nhượng vốn góp chặt chẽ giúp kiểm soát quyền sở hữu, hạn chế sự xâm nhập không mong muốn từ bên ngoài.
- Phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ: Không yêu cầu vốn tối thiểu, dễ thành lập và vận hành trong khuôn khổ pháp luật hiện hành.
Nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
- Hạn chế trong huy động vốn: Không được phát hành cổ phần như công ty cổ phần nên khó huy động vốn từ bên ngoài.
- Chịu sự quản lý pháp lý chặt chẽ hơn: Phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về báo cáo, thuế, sổ sách và nghĩa vụ công bố thông tin theo Luật Doanh nghiệp.
- Khó khăn trong mở rộng quy mô: So với công ty cổ phần, công ty TNHH bị giới hạn về số lượng thành viên (tối đa 50 người đối với loại hình hai thành viên trở lên).
- Giới hạn quyền tự quyết của thành viên: Việc chuyển nhượng vốn phải tuân theo quy trình pháp lý và được sự chấp thuận của các thành viên khác, dễ dẫn đến mâu thuẫn nội bộ.
Có thể bạn quan tâm?
|
4. Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
4.1. Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Dưới đây là các điều kiện thành lập công ty TNHH (áp dụng cho cả công ty TNHH một thành viên và hai thành viên trở lên) theo quy định pháp luật Việt Nam:
- Điều kiện về chủ thể thành lập
Tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập công ty khi đáp ứng các điều kiện:
-
- Tổ chức có tư cách pháp nhân.
- Cá nhân/tổ chức đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Điều kiện về tên công ty
Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về việc đặt tên cho doanh nghiệp như sau:
-
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm 2 thành tố: “Công ty TNHH” + Tên riêng (ví dụ: Công ty TNHH ABC Việt Nam)
- Loại hình doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
- Tên riêng của doanh nghiệp được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu
- Tên công ty được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác.
- Không sử dụng tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, từ ngữ vi phạm thuần phong mỹ tục.
- Điều kiện về trụ sở chính
Trụ sở chính của công ty TNHH cần đáp ứng các điều kiện:
-
- Có địa chỉ cụ thể, rõ ràng, nằm trên lãnh thổ Việt Nam.
- Không được đặt tại chung cư để ở, nhà tập thể (trừ khi có giấy phép kinh doanh hợp pháp tại đó).
- Điều kiện về vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty TNHH cần đáp ứng các điều kiện:
-
- Không có quy định mức tối thiểu (trừ ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).
- Phải góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Điều kiện về ngành nghề đăng ký kinh doanh
Đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh, của công ty TNHH cần đáp ứng các điều kiện:
-
- Được tự do đăng ký các ngành nghề pháp luật không cấm.
- Với ngành nghề có điều kiện, phải đáp ứng đủ điều kiện (chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định, giấy phép con…).
- Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện pháp luật công ty TNHH hữu hạn cần đáp ứng các điều kiện:
-
- Là người đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có thể là Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc tùy loại hình và Điều lệ công ty.
4.2. Quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Quy trình thành lập công ty TNHH bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
-
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH 2 TV trở lên)
- Bản sao giấy tờ cá nhân hoặc pháp lý (tùy đối tượng thành lập)
- Giấy ủy quyền (nếu nộp qua người khác hoặc dịch vụ).
- Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo các hình thức sau:
-
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, sẽ có thông báo yêu cầu sửa đổi/bổ sung.
- Bước 3: Công bố thông tin thành lập công ty TNHH trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cohực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia (trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp GCN ĐKDN).
- Bước 4. Khắc dấu và công bố thông tin
-
- Tiến hành khắc dấu pháp nhân (dấu tròn)
- Mẫu dấu tuân thủ theo quy định tại Điều 43 Luật doanh nghiệp 2020
- Bước 5. Hoàn tất các thủ tục sau đăng ký
Sau khi đăng ký thành lập, doanh nghiệp tiến hành thực hiện các thủ tục sau đăng ký để công ty đi vào hoạt động, cụ thể như:
- Mở tài khoản ngân hàng công ty, đăng ký tài khoản với Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Kê khai thuế ban đầu với Chi cục Thuế
- Mua chữ ký số điện tử (nộp thuế, BHXH…)
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
>> Đọc thêm: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên chi tiết nhất
5. Khi nào nên chọn loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn?
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) phù hợp với nhiều đối tượng, từ cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ đến các nhóm đối tác muốn hợp tác kinh doanh, trong đó:
- Công ty TNHH một thành viên phù hợp với cá nhân muốn khởi nghiệp hoặc một tổ chức muốn thành lập công ty con.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên phù hợp với các nhóm bạn bè, đối tác muốn góp vốn kinh doanh.
Dưới đây là các trường hợp doanh nghiệp nên lựa chọn loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Khi muốn giới hạn trách nhiệm tài sản cá nhân
Công ty TNHH sẽ là lựa chọn phù hợp nếu người thành lập doanh nghiệp muốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp và không phải dùng toàn bộ tài sản cá nhân để gánh nợ công ty.
- Khi có số lượng thành viên góp vốn ít và muốn kiểm soát nội bộ
Trong trường hợp có số lượng thành viên góp vốn ít và muốn dễ dàng kiểm soát hoạt động kinh doanh của công ty, hạn chế sự tham gia từ người ngoài thì việc thành lập công ty TNHH là một lựa chọn hợp lý.
- Khi không cần huy động vốn từ công chúng
Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu. Nếu không có nhu cầu niêm yết trên sàn chứng khoán hoặc huy động vốn đại chúng, thì đây là loại hình phù hợp.
- Khi cần cơ cấu quản lý đơn giản và linh hoạt
Công ty TNHH có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ điều hành (đặc biệt với mô hình 1 thành viên) giúp chủ doanh nghiệp dễ kiểm soát dòng tiền và vận hành hiệu quả với quy mô vừa và nhỏ.
- Khi kinh doanh ngành nghề phổ thông hoặc không yêu cầu vốn pháp định cao
Công ty TNHH phù hợp cho cá nhân/tổ chức kinh doanh các ngành nghề thông thường, không cần quy mô lớn hay huy động vốn phức tạp.
6. Giải đáp thắc mắc về công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty TNHH tiếng anh là gì?
Công ty TNHH tiếng anh có thể được viết theo hai cách: Limited Liability Company (LLC) hoặc Company Limited (Co., Ltd).
Tại sao lại gọi là công ty TNHH?
Công ty trách nhiệm hữu hạn được gọi như vậy vì các thành viên (hoặc chủ sở hữu) của công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào công ty, không ảnh hưởng đến tài sản cá nhân. Nói cách khác, tài sản cá nhân của các thành viên không bị liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty, trừ khi có quy định khác trong hợp đồng hoặc điều lệ công ty.
Công ty TNHH có tổng giám đốc không?
Có, công ty TNHH có thể có chức danh Tổng giám đốc. Cả công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên đều có thể có Tổng giám đốc. Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và được bổ nhiệm hoặc thuê bởi Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
Công ty TNHH có tối đa bao nhiêu thành viên?
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có thể có tối đa 50 thành viên. Công ty TNHH gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Công ty TNHH một thành viên chỉ có một chủ sở hữu (cá nhân hoặc tổ chức). Công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ hai đến tối đa 50 thành viên, có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
Công ty TNHH có thể có bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều này áp dụng cho cả công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Căn cứ theo khoản 3 Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật, giữ một trong các chức danh sau: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định cụ thể, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Căn cứ theo khoản 3 Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Nếu Điều lệ công ty không có quy định khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên mặc nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp phổ biến, phù hợp với nhà đầu tư có nhu cầu quản lý vốn hiệu quả và kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh. Với số lượng thành viên giới hạn và thủ tục thành lập tương đối đơn giản, công ty TNHH mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân và tổ chức khi khởi sự kinh doanh. Hi vọng với bài viết trên đây, các doanh nghiệp đã nắm rõ đặc điểm và quy trình pháp lý thành lập công ty TNHH, giúp doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp và vận hành doanh nghiệp hiệu quả, đúng quy định pháp luật.
MISA eSign là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số Hiện nay, việc áp dụng chữ ký số vào các thủ tục hành chính đang ngày càng phổ biến. MISA eSign – giải pháp chữ ký số từ xa uy tín, được tin dùng bởi các doanh nghiệp tại Việt Nam. Dịch vụ được cung cấp bởi Công ty Cổ phần MISA, một đơn vị uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và giải pháp CNTT. Chữ ký số từ xa MISA eSign:
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm chữ ký số từ xa MISA eSign, hãy đăng ký dùng thử miễn phí tại đây: |