Kiến thức Công ty TNHH là gì? Khái niệm, đặc điểm, lợi ích và...

Công ty TNHH là gì? Khái niệm, đặc điểm, lợi ích và hạn chế

21
công ty TNHH là gì

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường ưu tiên lựa chọn công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) làm loại hình kinh doanh. Vậy, công ty TNHH là gì? Đặc điểm pháp lý nổi bật cũng như lợi ích mà loại hình này mang lại? Tìm hiểu ngay tại nội dung dưới đây.

công ty TNHH là gì

1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn

1.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?

Căn cứ theo khoản 7 điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Cụ thể:

Công ty TNHH một thành viên: Đây là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.

– Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Loại hình này có từ 02 đến 50 thành viên, có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (trừ một số trường hợp đặc biệt). Việc chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên bị giới hạn và phải tuân thủ các quy định cụ thể của pháp luật.

Như vậy, có thể hiểu công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình doanh nghiệp mà chủ sở hữu/thành viên chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ của công ty trong giới hạn số vốn đã góp. Điều này có nghĩa là, tài sản cá nhân của họ sẽ không bị ảnh hưởng nếu công ty gặp rủi ro tài chính.

Ví dụ về công ty trách nhiệm hữu hạn:

  • Ví dụ 1: Công ty TNHH một thành viên (do cá nhân làm chủ sở hữu)
    • Tên công ty: Công ty TNHH Thời Trang Nguyên Anh
    • Chủ sở hữu: Bà Nguyễn Nguyên Anh (cá nhân)
    • Ngành nghề: Thiết kế, may mặc và bán lẻ thời trang
    • Loại hình: Công ty TNHH một thành viên
    • Đặc điểm: Chủ sở hữu tự quyết định mọi vấn đề hoạt động, chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ đã góp.
  • Ví dụ 2: Công ty TNHH một thành viên (do tổ chức làm chủ sở hữu)
    • Tên công ty: Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Dầu khí PTSC
    • Chủ sở hữu: Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC)
    • Ngành nghề: Dịch vụ dầu khí, hậu cần kỹ thuật biển
    • Đặc điểm: Là công ty con do tổ chức khác sở hữu 100% vốn, tổ chức quyết định các chiến lược, hoạt động thông qua người đại diện.
  • Ví dụ 3: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
    • Tên công ty: Công ty TNHH Dược phẩm ABC
    • Thành viên góp vốn: Ông Nguyễn Văn A và Bà Trần Thị B
    • Ngành nghề: Sản xuất, phân phối dược phẩm
    • Đặc điểm: Có từ 2 thành viên trở lên, cùng quản lý, cùng chia lợi nhuận và chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.

1.2. Phân biệt công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên

Dưới đây là bảng so sánh công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên giúp bạn dễ dàng phân biệt 2 loại hình doanh nghiệp này.

Tiêu chí TNHH 1 thành viên TNHH 2 thành viên trở lên
Số lượng thành viên 1 (cá nhân/tổ chức) 2 – 50 (cá nhân/tổ chức)
Cơ cấu quản lý Chủ tịch công ty, Giám đốc, có thể có Ban kiểm soát Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc, Ban kiểm soát (bắt buộc nếu ≥ 11 thành viên)
Chuyển nhượng vốn Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần, có thể đổi loại hình Ưu tiên chào bán cho thành viên khác, cần phê duyệt nếu bán cho người ngoài
Huy động vốn Chủ sở hữu góp thêm hoặc vay, không phát hành cổ phần Kết nạp thành viên mới (tối đa 50), không phát hành cổ phần
Trách nhiệm Hữu hạn trong phạm vi vốn góp Hữu hạn trong phạm vi vốn góp
Ưu điểm Toàn quyền quyết định, quản lý đơn giản Chia sẻ vốn và trách nhiệm, dễ huy động vốn
Nhược điểm Khó huy động vốn, rủi ro tập trung Quyết định phức tạp, có thể xảy ra mâu thuẫn

Tóm lại, việc lựa chọn giữa Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên phụ thuộc vào quy mô, số lượng thành viên và mục tiêu kinh doanh của bạn.

  • Công ty TNHH 1 thành viên: Phù hợp với cá nhân/tổ chức muốn toàn quyền kiểm soát và quản lý đơn giản.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Phù hợp với nhóm người muốn hợp tác, chia sẻ vốn và trách nhiệm, nhưng cần cơ chế quản lý chặt chẽ hơn.

2. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn

2.1. Có tư cách pháp nhân

Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Căn cứ khoản 2 điều 46 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Và theo khoản 2 điều 74 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Việc có tư cách pháp nhân giúp công ty tồn tại độc lập với cá nhân chủ sở hữu, tự nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật như ký kết hợp đồng, sở hữu tài sản, chịu trách nhiệm bằng tài sản của công ty. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng bảo đảm sự tách bạch giữa trách nhiệm tài sản của công ty và của thành viên góp vốn.

2.2. Trách nhiệm hữu hạn với tài sản và nợ

Đây là đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của công ty TNHH.

  • Đối với công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã cam kết góp vào công ty.
  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định trong luật).

Việc này giúp tách bạch tài sản cá nhân của chủ sở hữu/thành viên với tài sản của công ty, giảm thiểu rủi ro cho người góp vốn.

2.3. Số lượng thành viên được giới hạn và dễ quản lý

  • Công ty TNHH một thành viên: Cơ cấu tổ chức thường đơn giản hơn do chỉ có một chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc).

2.4. Chế độ chuyển nhượng vốn chặt chẽ

Một đặc điểm nổi bật của công ty trách nhiệm hữu hạn là chế độ chuyển nhượng phần vốn góp được quy định chặt chẽ nhằm bảo đảm tính ổn định trong cơ cấu thành viên. Cụ thể:

  • Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu chuyển nhượng vốn phải thay đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Thành viên ưu tiên bán vốn cho thành viên khác trong công ty trước khi chuyển nhượng ra ngoài.

2.5. Khả năng huy động vốn bị hạn chế

Căn cứ theo khoản 3 điều 74 và khoản 3 điều 46 Luật doanh nghiệp 2020 thì công ty TNHH không được phát hành cổ phần. Công ty TNHH chỉ có thể tăng vốn thông qua việc:

  • Tăng phần vốn góp của thành viên hiện hữu.
  • Tiếp nhận thêm thành viên mới (trong giới hạn luật định về số lượng).

Quy định này nhằm đảm bảo tính ổn định và dễ kiểm soát trong cơ cấu sở hữu, song đồng thời cũng giới hạn sự linh hoạt trong việc mở rộng quy mô vốn đầu tư.

3. Ưu nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn

Ưu điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn

  • Cơ cấu tổ chức linh hoạt: Được tổ chức quản lý theo một trong hai mô hình: Chủ tịch công ty – Giám đốc/Tổng Giám đốc hoặc Hội đồng thành viên – Giám đốc/Tổng Giám đốc, phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp.
  • Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi phần vốn góp.
  • Hạn chế sự tham gia của người ngoài: Chế độ chuyển nhượng vốn góp chặt chẽ giúp kiểm soát quyền sở hữu, hạn chế sự xâm nhập không mong muốn từ bên ngoài.
  • Phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ: Không yêu cầu vốn tối thiểu, dễ thành lập và vận hành trong khuôn khổ pháp luật hiện hành.

Nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn

  • Hạn chế trong huy động vốn: Không được phát hành cổ phần như công ty cổ phần nên khó huy động vốn từ bên ngoài.
  • Chịu sự quản lý pháp lý chặt chẽ hơn: Phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về báo cáo, thuế, sổ sách và nghĩa vụ công bố thông tin theo Luật Doanh nghiệp.
  • Khó khăn trong mở rộng quy mô: So với công ty cổ phần, công ty TNHH bị giới hạn về số lượng thành viên (tối đa 50 người đối với loại hình hai thành viên trở lên).
  • Giới hạn quyền tự quyết của thành viên: Việc chuyển nhượng vốn phải tuân theo quy trình pháp lý và được sự chấp thuận của các thành viên khác, dễ dẫn đến mâu thuẫn nội bộ.
Có thể bạn quan tâm?

4. Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

4.1. Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Để thành lập công ty TNHH, bạn cần đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

  • Tên công ty: Không trùng lặp, không gây nhầm lẫn, không vi phạm đạo đức xã hội.
  • Địa chỉ trụ sở chính: Phải rõ ràng, cụ thể, thuộc quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền sử dụng của công ty.
  • Ngành nghề kinh doanh: Không thuộc ngành, nghề cấm kinh doanh. Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, cần đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
  • Vốn điều lệ: Không có quy định về mức vốn tối thiểu (trừ một số ngành nghề đặc thù). Thành viên/chủ sở hữu cam kết góp đủ vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Người đại diện theo pháp luật: Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Thành viên/Chủ sở hữu: Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Đối với thành viên là tổ chức, cần có tư cách pháp nhân.

4.2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH

Hồ sơ cần chuẩn bị sẽ có sự khác biệt nhỏ tùy theo loại hình công ty TNHH:

a. Hồ sơ chung

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định của pháp luật.
  • Điều lệ công ty: Quy định rõ ràng về tên, địa chỉ, ngành nghề, vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật…

b. Hồ sơ bổ sung tùy loại hình và đối tượng

  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên:
    • Danh sách thành viên: Ghi rõ thông tin về các thành viên góp vốn (cá nhân và tổ chức).
    • Bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân của thành viên là cá nhân: Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
    • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của thành viên là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác.
    • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền: Đối với thành viên là tổ chức, cùng với bản sao giấy tờ tùy thân của người đại diện theo ủy quyền.
    • Quyết định góp vốn của thành viên là tổ chức (nếu có).
  • Đối với công ty TNHH một thành viên:
    • Bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu là cá nhân: Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
    • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác.
    • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền: Đối với chủ sở hữu là tổ chức, cùng với bản sao giấy tờ tùy thân của người đại diện theo ủy quyền.
  • Các giấy tờ khác (nếu có):
    • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật).
    • Văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có yếu tố nước ngoài).

4.3. Quy trình thành lập công ty TNHH

Quy trình thành lập công ty TNHH thường gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị thông tin và hồ sơ: Thu thập đầy đủ các thông tin cần thiết và soạn thảo hồ sơ theo quy định.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ:
    • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính của công ty.
    • Nộp qua mạng điện tử thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    • Nộp qua dịch vụ bưu chính.
  • Bước 3: Chờ xử lý và nhận kết quả:
    • Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ.
    • Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, bạn sẽ nhận được thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
  • Bước 4: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày.
  • Bước 5: Khắc dấu pháp nhân và các thủ tục sau thành lập:
    • Khắc dấu tròn công ty.
    • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
    • Đăng ký chữ ký số điện tử.
    • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
    • Kê khai và nộp thuế môn bài (miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập).
    • Treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính.

>> Đọc thêm: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên chi tiết nhất

5. Nên chọn loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hay cổ phần?

Công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) và Công ty Cổ phần là hai loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất tại Việt Nam, mỗi loại hình có những đặc điểm, ưu nhược điểm riêng phù hợp với các mục tiêu và quy mô kinh doanh khác nhau. Dưới đây là so sánh chi tiết để giúp bạn đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp.

Điểm chung Công ty TNHH và Công ty Cổ phần là đều có:

  • Có tư cách pháp nhân: Tách bạch tài sản của công ty với tài sản cá nhân của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông.
  • Chịu trách nhiệm hữu hạn: Chủ sở hữu/thành viên/cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Có tài sản độc lập, con dấu riêng, trụ sở riêng.
  • Phải nộp thuế và chịu trách nhiệm với người lao động theo quy định của pháp luật.

Điểm khác biệt:

Tiêu chí Công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn)
Công ty Cổ phần (Công ty Cổ phần)
Số lượng thành viên 1 – 50 (cá nhân/tổ chức)
Tối thiểu 3, không giới hạn tối đa (cá nhân/tổ chức)
Vốn điều lệ Vốn góp theo tỷ lệ %
Vốn góp chia thành các cổ phần bằng nhau
Huy động vốn Hạn chế, không phát hành cổ phiếu
Dễ dàng, được phát hành cổ phiếu, trái phiếu
Chuyển nhượng vốn Bị hạn chế (ưu tiên nội bộ, cần sự đồng ý)
Tự do (trừ trường hợp đặc biệt)
Cơ cấu quản lý Đơn giản, linh hoạt
Phức tạp hơn, nhiều cấp
Quy mô phù hợp Nhỏ & vừa, muốn kiểm soát chặt chẽ
Lớn, có nhu cầu vốn lớn, niêm yết
Tính bảo mật Cao hơn
Thấp hơn (do công khai thông tin)

Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp cần dựa trên quy mô, mục tiêu kinh doanh, khả năng huy động vốn và chiến lược phát triển lâu dài của doanh nghiệp.

  • Nên chọn Công ty TNHH nếu:
    • Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa.
    • Số lượng thành viên/chủ sở hữu ít và muốn kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh.
    • Không có nhu cầu huy động vốn lớn từ công chúng.
    • Phù hợp với mô hình kinh doanh gia đình hoặc các nhóm bạn bè, đối tác tin cậy.
  • Nên chọn Công ty Cổ phần nếu:
    • Doanh nghiệp có quy mô lớn, tiềm năng phát triển và nhu cầu huy động vốn lớn.
    • Muốn đưa công ty lên sàn chứng khoán trong tương lai.
    • Số lượng thành viên/cổ đông đa dạng và không giới hạn.
    • Ngành nghề kinh doanh đòi hỏi vốn pháp định cao (ví dụ: xây dựng, bất động sản).

6. Giải đáp thắc mắc về công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty TNHH tiếng anh là gì?

Công ty TNHH tiếng anh có thể được viết theo hai cách: Limited Liability Company (LLC) hoặc Company Limited (Co., Ltd).

Tại sao lại gọi là công ty TNHH?

Công ty TNHH được gọi như vậy vì đây là viết tắt của “Công ty Trách nhiệm Hữu hạn” trong tiếng Việt. Tên gọi này phản ánh đặc điểm pháp lý cốt lõi của loại hình doanh nghiệp này:

  • Trách nhiệm hữu hạn: Các thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, không chịu trách nhiệm vô hạn như công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.
  • Thuật ngữ “TNHH” được sử dụng để phân biệt với các loại hình doanh nghiệp khác như công ty cổ phần, công ty hợp danh, hoặc doanh nghiệp tư nhân.

Tên gọi này được quy định trong Luật Doanh nghiệp Việt Nam và được sử dụng phổ biến trong ngôn ngữ pháp lý và kinh doanh.

Công ty TNHH có tổng giám đốc không?

Công ty TNHH có thể có Tổng giám đốc nếu điều lệ công ty quy định, nhưng không phải là yêu cầu bắt buộc.

Việc bổ nhiệm Tổng giám đốc phụ thuộc vào quyết định của:

  • Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
  • Chủ sở hữu công ty (đối với Công ty TNHH một thành viên).

Công ty TNHH có tối đa bao nhiêu thành viên?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam:

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có tối đa 50 thành viên.
  • Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có 1 thành viên (chủ sở hữu duy nhất).

Nếu số thành viên vượt quá 50, công ty phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (ví dụ, thành công ty cổ phần).

Công ty TNHH có thể có bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam, Công ty TNHH (bao gồm cả Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên) có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, không giới hạn số lượng tối đa.

Trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật, điều lệ công ty phải quy định rõ:

  • Quyền, nghĩa vụ và phạm vi trách nhiệm của từng người đại diện.
  • Một trong số họ có thể được chỉ định là người đại diện chính (thường được ghi rõ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

Hy vọng với những thông tin chúng tôi cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ công ty TNHH là gì từ đó lựa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ với MISA eSign để được giải đáp chi tiết.

MISA eSign là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số

Hiện nay, việc áp dụng chữ ký số vào các thủ tục hành chính đang ngày càng phổ biến. MISA eSign – giải pháp chữ ký số từ xa uy tín, được tin dùng bởi các doanh nghiệp tại Việt Nam. Dịch vụ được cung cấp bởi Công ty Cổ phần MISA, một đơn vị uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và giải pháp CNTT. 

Chữ ký số từ xa MISA eSign:

  • Bảo mật thông tin, an toàn tuyệt đối:
    • Được bộ TT&TT cấp phép, đạt tiêu chuẩn Châu Âu eIDAS
    • Đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật theo nghị định 130/2018/NĐ-CP và thông tư 16/2019/TT-BTTTT của Bộ TT&TT.
  • Đầy đủ nghiệp vụ giao dịch điện tử: Xuất hóa đơn điện tử, kê khai/nộp thuế điện tử, BHXH, ký hợp đồng điện tử…
  • Tối ưu năng suất, tiết kiệm chi phí vì MISA eSign tích hợp sẵn trong phần mềm hóa đơn điện tử, Thuế điện tử, BHXH, kế toán, bán hàng, nhân sự
  • Ký kết linh hoạt mọi văn bản, chứng từ, hợp đồng dạng word, excel, pdf… mọi lúc, mọi nơi ngay trên điện thoại di động, tablet, máy tính mà không cần USB Token
  • Thủ tục đăng ký đơn giản; Phần mềm dễ dàng sử dụng; hỗ trợ nhanh chóng

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm chữ ký số từ xa MISA eSign, hãy đăng ký dùng thử miễn phí tại đây:

phan mem chu ky so an toan nhat