Kiến thức Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?

[Giải đáp] Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?

1
công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không? Việc xác định tư cách pháp nhân không chỉ ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của công ty trong các quan hệ pháp luật, mà còn quyết định mức độ trách nhiệm của các thành viên hợp danh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng làm rõ liệu công ty hợp danh có được xem là một pháp nhân theo quy định hiện hành hay không.

1. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

quy định công ty hợp danh

Do đó nếu đảm bảo đầy đủ các điều kiện nêu trên thì công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không

2. Lý do công ty hợp danh có tư cách pháp nhân

Căn cứ theo điều 74 Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 nêu rõ điều kiện để trở thành pháp nhân như sau:

pháp nhân

Như vậy, để đánh giá tư cách pháp nhân của công ty hợp danh cần dựa trên các điều kiện gồm:

  • Được thành lập hợp pháp: Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp được pháp luật cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Việc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là căn cứ xác lập tư cách pháp nhân cho công ty.
  • Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ: Cơ cấu tổ chức của công ty hợp danh được thiết lập theo quy định pháp luật, bao gồm Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Các bộ phận và chức danh trong công ty được phân công rõ ràng về nhiệm vụ, quyền hạn, phù hợp với mô hình doanh nghiệp và quy định hiện hành.
  • Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó: Công ty hợp danh có tài sản riêng, tách biệt với tài sản của các thành viên. Công ty sử dụng tài sản này để thực hiện các hoạt động kinh doanh và tham gia vào các quan hệ pháp luật. Khi phát sinh nghĩa vụ, công ty hợp danh tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của mình.
  • Có thể nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật: Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh có quyền nhân danh công ty để ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch, khởi kiện hoặc tham gia tố tụng trong suốt quá trình hoạt động. Mọi hành vi pháp lý được thực hiện dưới danh nghĩa của công ty, chứ không phải của cá nhân thành viên.

3. Cách đăng ký thành lập công ty hợp danh

Cơ sở pháp lý:

Luật Doanh nghiệp 2020
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về mẫu biểu

Bước 1: Chuẩn bị thông tin và hồ sơ cần thiết

  • Xác định thông tin cơ bản:
    • Tên công ty (bao gồm loại hình và tên riêng, ví dụ: “Công ty hợp danh ABC”);
    • Địa chỉ trụ sở chính (phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp, không đặt tại chung cư nhà ở);
    • Ngành, nghề kinh doanh (phù hợp với hệ thống mã ngành cấp quốc gia);
    • Vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn của các thành viên;
    • Danh sách thành viên hợp danh và thành viên góp vốn;
    • Người đại diện theo pháp luật (thường là thành viên hợp danh).
  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh

Căn cứ theo Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh như sau:

    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục I-5, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT). Tải Tại đây
    • Điều lệ công ty (do các thành viên hợp danh ký);
    • Danh sách thành viên công ty hợp danh (mẫu Phụ lục I-9). Tải Tại đây
    • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của các thành viên (còn hiệu lực);
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định
    • Giấy ủy quyền nếu nộp hồ sơ qua bên thứ ba.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo 2 hình thức:

  • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở công ty;
  • Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đường link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

đăng ký kinh doanh

Lưu ý: Tại một số địa phương như TP.HCM, Hà Nội yêu cầu bắt buộc các doanh nghiệp phải nộp hồ sơ trực tuyến 100%.

phan mem chu ky so an toan nhat

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GPKD).

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu bổ sung, sửa đổi qua email hoặc hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Bước 4: Các thủ tục sau khi thành lập công ty

Sau khi có giấy đăng ký kinh doanh, công ty cần thực hiện một số thủ tục ban đầu để đủ điều kiện hoạt động, cụ thể như:

  • Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp
  • Đăng ký nộp thuế điện tử và mua chữ ký số
  • Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử
  • Nộp lệ phí môn bài
  • Treo biển hiệu công ty tại trụ sở.

Việc đăng ký thành lập công ty hợp danh là một quá trình gồm nhiều bước, từ chuẩn bị hồ sơ, nộp đăng ký đến thực hiện các thủ tục sau khi thành lập. Tuy là loại hình có yếu tố “đối nhân” và các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn, nhưng công ty hợp danh có tư cách pháp nhân, giúp doanh nghiệp hoạt động độc lập và có nhiều thuận lợi về pháp lý.

MISA cung cấp các dịch vụ chữ ký số, chữ ký số từ xa, khách hàng có nhu cầu quan tâm xin vui lòng đăng ký nhận tư vấn tại đây: