Kiến thức Mẫu giấy chứng nhận góp vốn cho từng loại hình doanh nghiệp

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn cho từng loại hình doanh nghiệp

1
mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn là tài liệu pháp lý quan trọng, thể hiện quyền sở hữu phần vốn góp của cổ đông trong công ty cổ phần. Việc sử dụng mẫu giấy chứng nhận góp vốn chuẩn xác giúp đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp trong quản lý vốn điều lệ của doanh nghiệp. Cùng MISA eSign tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ mẫu giấy chứng nhận góp vốn cho từng loại hình doanh nghiệp.

mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp

1. Giấy chứng nhận góp vốn là gì?

  • Khái niệm 

Giấy chứng nhận góp vốn là giấy tờ xác nhận các thành viên hoặc cổ đông của công ty đã thực hiện việc góp vốn theo quy định nhằm đảm bảo góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết và đúng thời hạn theo quy định pháp luật.

  • Nội dung chính của giấy chứng nhận góp vốn

Căn cứ theo khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các nội dung chủ yếu cần có trong mẫu giấy chứng nhận góp vốn:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Vốn điều lệ của công ty.
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức.
  • Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
  • Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

2. Tại sao phải lập giấy chứng nhận góp vốn

Doanh nghiệp cần lập giấy chứng nhận góp vốn bởi các lý do sau đây:

  • Xác nhận quyền sở hữu phần vốn góp: Giấy chứng nhận góp vốn là bằng chứng pháp lý xác nhận quyền sở hữu phần vốn góp của thành viên hoặc cổ đông trong công ty cổ phần. Đây là cơ sở để xác định quyền lợi, trách nhiệm và quyền biểu quyết tương ứng của từng người trong công ty.
  • Bảo vệ quyền lợi pháp lý của thành viên, cổ đông: Việc cấp giấy chứng nhận góp vốn giúp tránh tranh chấp về vốn góp giữa các cổ đông, bảo đảm quyền lợi và trách nhiệm của mỗi người được pháp luật thừa nhận và bảo vệ.
  • Thực hiện thủ tục pháp lý và giao dịch dễ dàng: Giấy chứng nhận góp vốn là cơ sở để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn, thế chấp hoặc các thủ tục pháp lý liên quan đến phần vốn góp trong công ty.
Có thể bạn quan tâm?

3. Mẫu giấy chứng nhận góp mới nhất cho từng loại hình doanh nghiệp

3.1. Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

>> Tải ngay mẫu Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần TẠI ĐÂY

giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

3.2. Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 1 thành viên

>> Tải ngay mẫu Giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 1 thành viên TẠI ĐÂY

giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 1 thành viên

3.3. Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên

>> Tải ngay mẫu Giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên TẠI ĐÂY

giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên

4. Giải đáp một số thắc mắc về giấy chứng nhận góp vốn

✔️ Có bắt buộc lập giấy chứng nhận góp vốn không?

Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp sẽ yêu cầu bắt buộc hoặc không bắt buộc lập giấy chứng nhận góp vốn. Cụ thể như sau:

  • Đối với công ty TNHH 1 thành viên, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty nên không bắt buộc phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp để tách phần vốn góp với các tài sản riêng khác.
  • Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp là bắt buộc.

Cụ thể, căn cứ theo khoản 5 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

  • Đối với công ty cổ phần: Theo quy định của pháp luật, việc góp vốn tại công ty cổ phần sẽ được giám sát và lưu giữ bởi sổ đăng ký cổ đông. Căn cứ theo khoản 1 điều 122 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.

Sổ đăng ký cổ đông bao gồm các nội dung:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
  • Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại
  • Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức.
  • Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

✔️ Công ty không cấp giấy chứng nhận góp vốn có bị phạt không?

Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, việc cấp giấy chứng nhận góp vốn là yêu cầu bắt buộc. Nếu công ty không cấp giấy chứng nhận góp vốn sẽ bị phạt theo quy định pháp luật.
Cụ thể theo quy định tại điểm a khoản 2 điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định:

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty

Doanh nghiệp buộc phải cấp giấy chứng nhận vốn góp cho thành viên công ty theo quy định đối với hành vi vi phạm này (quy định tại điểm c khoản 3 điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

✔️ Giấy chứng nhận phần vốn góp được cấp cho thành viên công ty từ khi nào?

Căn cứ theo khoản 5 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

…Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

Việc áp dụng đúng và đầy đủ mẫu giấy chứng nhận góp vốn không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mà còn củng cố niềm tin của cổ đông và đối tác. Hi vọng qua bài viết trên các doanh nghiệp đã nắm rõ mẫu giấy chứng nhận góp vốn phù hợp với loại hình doanh nghiệp mình.

MISA eSign là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số

Hiện nay, việc áp dụng chữ ký số vào các thủ tục hành chính đang ngày càng phổ biến. MISA eSign – giải pháp chữ ký số từ xa uy tín, được tin dùng bởi các doanh nghiệp tại Việt Nam. Dịch vụ được cung cấp bởi Công ty Cổ phần MISA, một đơn vị uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và giải pháp CNTT. 

Chữ ký số từ xa MISA eSign:

  • Bảo mật thông tin, an toàn tuyệt đối:
    • Được bộ TT&TT cấp phép, đạt tiêu chuẩn Châu Âu eIDAS
    • Đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật theo nghị định 130/2018/NĐ-CP và thông tư 16/2019/TT-BTTTT của Bộ TT&TT.
  • Đầy đủ nghiệp vụ giao dịch điện tử: Xuất hóa đơn điện tử, kê khai/nộp thuế điện tử, BHXH, ký hợp đồng điện tử…
  • Tối ưu năng suất, tiết kiệm chi phí vì MISA eSign tích hợp sẵn trong phần mềm hóa đơn điện tử, Thuế điện tử, BHXH, kế toán, bán hàng, nhân sự
  • Ký kết linh hoạt mọi văn bản, chứng từ, hợp đồng dạng word, excel, pdf… mọi lúc, mọi nơi ngay trên điện thoại di động, tablet, máy tính mà không cần USB Token
  • Thủ tục đăng ký đơn giản; Phần mềm dễ dàng sử dụng; hỗ trợ nhanh chóng

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm chữ ký số từ xa MISA eSign, hãy đăng ký dùng thử miễn phí tại đây:

phan mem chu ky so an toan nhat