Vốn điều lệ là gì và tại sao nó lại quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp? Đây chính là căn cứ pháp lý phản ánh quy mô, năng lực tài chính cũng như uy tín của công ty trên thị trường. Hiểu rõ về vốn điều lệ giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lược phát triển bền vững và tối ưu hóa nguồn lực hiệu quả. Hãy cùng MISA eSign đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.
1. Vốn điều lệ là gì?
- Khái niệm vốn điều lệ là gì?
Căn cứ khoản 34 điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
- Tài sản góp vốn điều lệ
Căn cứ theo khoản 1 điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Như vậy, các tài sản dùng để góp vốn điều lệ bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Quyền sử dụng đất
- Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết
- Các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam
Ngoài ra, theo điều 35 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cụ thể:
Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
Do vậy, thành viên công ty TNHH và công ty hợp danh, cổ đông công ty cổ phần phải có trách nhiệm chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.
Có thể bạn quan tâm?
|
2. Vai trò của vốn điều lệ trong doanh nghiệp
Vốn điều lệ có ý nghĩa quan trọng trong doanh nghiệp, cụ thể như:
- Là nền tảng tài chính ban đầu vững chắc
Vốn điều lệ là số vốn mà các cổ đông cam kết góp để thành lập công ty, tạo ra nguồn lực tài chính ban đầu giúp doanh nghiệp triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh hiệu quả. Sự đảm bảo về vốn này giúp công ty có khả năng chi trả các chi phí, đầu tư vào cơ sở vật chất, nhân lực và phát triển thị trường ngay từ những ngày đầu.
- Thước đo uy tín và năng lực tài chính
Một doanh nghiệp có vốn điều lệ lớn thường được xem như dấu hiệu về năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Điều này tạo niềm tin cho khách hàng, đối tác, nhà cung cấp cũng như các nhà đầu tư và ngân hàng khi họ xem xét hợp tác, cấp tín dụng hoặc rót vốn đầu tư.
- Cơ sở pháp lý điều chỉnh quyền và lợi ích
Vốn điều lệ là cơ sở để xác định quyền biểu quyết, tỷ lệ phân chia lợi nhuận của các thành viên công ty TNHH và công ty hợp danh hay cổ đông trong công ty cổ phấn tương ứng với số cổ phần mà họ sở hữu. Điều này đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý doanh nghiệp, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các thành viên góp vốn.
- Yếu tố bắt buộc trong thủ tục đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ khi thành lập và phải chịu trách nhiệm về việc góp đủ vốn điều lệ đúng cam kết trong điều lệ công ty. Việc xác định vốn điều lệ còn liên quan đến các quy định pháp lý như mức vốn tối thiểu theo ngành nghề kinh doanh, giúp bảo đảm tính hợp pháp và ổn định hoạt động của công ty.
- Cơ sở mở rộng và phát triển doanh nghiệp
Vốn điều lệ ảnh hưởng đến khả năng tăng vốn trong tương lai, phát hành thêm cổ phần để gọi vốn mở rộng sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc xác định và quản lý vốn điều lệ một cách hợp lý là chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp linh hoạt trong việc huy động nguồn lực khi cần thiết.
Tóm lại, vốn điều lệ không chỉ là con số pháp lý mà còn đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng nền tảng tài chính, nâng cao uy tín doanh nghiệp.
3. Quy định vốn điều lệ hiện hành
3.1. Vốn điều lệ công ty cổ phần
Căn cứ khoản 1 điều 112 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
Các trường hợp tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Căn cứ theo khoản 1 điều 123 và khoản 6 điều 135 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về các trường hợp tăng vốn điều lệ công ty cổ phần, cụ thể:
Điều 123. Chào bán cổ phần
1. Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán để tăng vốn điều lệ…Điều 135. Trả cổ tức
… 6. Trường hợp chi trả cổ tức bằng cổ phần, công ty không phải làm thủ tục chào bán cổ phần theo quy định tại các điều 123, 124 và 125 của Luật này. Công ty phải đăng ký tăng vốn điều lệ tương ứng với tổng mệnh giá các cổ phần dùng để chi trả cổ tức trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán cổ tức.”
Như vậy, có hai phương án để tăng vốn điều lệ công ty cổ phần là thông qua chào bán cổ phần hoặc trả cổ tức bằng cổ phần.
Các trường hợp giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Căn cứ theo khoản 5 Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể giảm vốn trong trường hợp sau đây:
- Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh từ 2 năm trở lên kể từ ngày thành lập và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông.
- Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại điều 132 và điều 133 Luật doanh nghiệp 2020.
- Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại điều 113 Luật doanh nghiệp 2020.
>> Đọc thêm: Cách tăng/giảm vốn điều lệ công ty cổ phần CHI TIẾT
3.2. Vốn điều lệ công ty hợp danh
Vốn điều lệ công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết sẽ góp khi thành lập công ty hợp danh.
Các trường hợp tăng vốn điều lệ công ty hợp danh
Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn, với điều kiện việc tiếp nhận thành viên mới được Hội đồng thành viên chấp thuận.
Các trường hợp giảm vốn điều lệ công ty hợp danh
Công ty hợp danh có thể giảm vốn điều lệ bằng cách khai trừ thành viên góp vốn khỏi công ty hoặc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh. Cụ thể như sau:
- Nếu thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, phần vốn chưa góp được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên góp vốn liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
- Thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong các trường hợp sau:
-
- Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;
- Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, hoặc gặp khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi;
- Bị khai trừ khỏi công ty theo quy định tại khoản 3 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm việc nhất định theo quy định pháp luật;
- Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
Trong trường hợp giảm vốn điều lệ, công ty phải cam kết đảm bảo khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi thực hiện giảm vốn.
3.3. Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Căn cứ theo khoản 1 điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Các trường hợp tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các trường hợp tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể tăng vốn điều lệ khi chủ sở hữu góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp từ người khác. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm quyết định hình thức và mức tăng vốn điều lệ.
- Trong trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động vốn góp từ người khác, công ty bắt buộc phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang một trong hai hình thức sau:
-
- Chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Chủ sở hữu có trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc thay đổi vốn điều lệ.
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần: Công ty thực hiện theo các quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.
Các trường hợp giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Căn cứ khoản 3 Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu
Trường hợp này chỉ được áp dụng khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
-
- Công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp;
- Công ty đảm bảo khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu.
- Trường hợp 2: Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn
Giảm vốn điều lệ áp dụng khi chủ sở hữu không thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ góp vốn theo quy định về thời hạn góp vốn.
>> Xem chi tiết: Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên: Mức vốn và cách tăng/giảm
3.4. Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Căn cứ khoản 1 điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Về các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên, điều 68 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Các trường hợp tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp:
- Tăng vốn góp của thành viên;
- Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
- Trường hợp tăng vốn góp của các thành viên, phần vốn góp tăng thêm được phân chia cho từng thành viên tương ứng với tỷ lệ vốn góp của họ trong tổng vốn điều lệ của công ty.
Các trường hợp giảm vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty khi công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập và bảo đảm khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài sản khác sau khi thực hiện việc hoàn trả cho thành viên;
- Công ty thực hiện mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật doanh nghiệp 2020
- Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật này.
>> Đọc thêm: Cách tăng, giảm vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên từ A-Z
4. Phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định
Dưới đây là bảng so sánh, phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định:
Tiêu chí so sánh | Vốn điều lệ | Vốn pháp định |
Khái niệm | Là tổng giá trị tài sản mà các thành viên, cổ đông đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp và được ghi vào điều lệ công ty. | Là mức vốn tối thiểu do pháp luật quy định mà doanh nghiệp phải đáp ứng để được cấp phép kinh doanh trong một số ngành nghề đặc biệt. |
Áp dụng cho loại hình doanh nghiệp nào | Áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp như TNHH 1 thành viên, TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp danh. | Chỉ áp dụng cho một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ví dụ như kinh doanh bất động sản, tài chính, ngân hàng, du lịch, vận tải… |
Mức vốn | Do chủ sở hữu tự đăng ký, không có mức tối thiểu hoặc tối đa bắt buộc (trừ một số ngành nghề có điều kiện). | Là mức vốn tối thiểu bắt buộc do pháp luật quy định, tùy theo ngành nghề kinh doanh. |
Thời điểm xác định | Được xác định khi thành lập doanh nghiệp và có thể điều chỉnh trong quá trình hoạt động. | Phải được xác nhận trước khi cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với ngành nghề có điều kiện. |
Tính chất | Là cam kết tài chính của chủ sở hữu/doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. | Là điều kiện pháp lý bắt buộc để được cấp phép kinh doanh trong một số lĩnh vực. |
Trách nhiệm tài sản | Chủ sở hữu/cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp hoặc cam kết góp. | Doanh nghiệp phải đảm bảo mức vốn tối thiểu để giảm thiểu rủi ro trong quá trình kinh doanh. |
Thủ tục chứng minh | Không bắt buộc phải chứng minh tài chính khi đăng ký thành lập doanh nghiệp (trừ một số trường hợp đặc biệt). | Phải chứng minh khả năng tài chính thông qua giấy tờ, tài liệu cụ thể như giấy xác nhận vốn, tài khoản ngân hàng… |
Ví dụ cụ thể | Công ty TNHH 1 thành viên có vốn điều lệ 5 tỷ đồng. | Công ty kinh doanh dịch vụ đòi nợ phải có vốn pháp định tối thiểu 2 tỷ đồng theo quy định trước đây. |
5. Giải đáp một số thắc mắc về vốn điều lệ
5.1. Mở công ty có cần chứng minh vốn điều lệ?
Căn cứ Khoản 5 điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020, được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định:
Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm
….
5. Kê khai khống vốn điều lệ thông qua hành vi không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký mà không thực hiện đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định của pháp luật; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.”.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam, khi thành lập doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ và các thành viên, cổ đông cam kết góp vốn theo tỷ lệ đã đăng ký. Tuy nhiên, pháp luật không quy định bắt buộc phải chứng minh việc đã góp đủ vốn điều lệ ngay khi đăng ký thành lập công ty, trừ những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Một số ngành nghề hoặc lĩnh vực đặc thù có yêu cầu vốn pháp định tối thiểu và bắt buộc phải chứng minh vốn điều lệ đã góp đủ mới được cấp phép kinh doanh hoặc hoạt động như:
- Ngành ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán
- Kinh doanh bất động sản
- Xây dựng, dịch vụ kiểm toán, tư vấn thuế…
5.2. Vốn điều lệ bao nhiêu là hợp lý?
Vốn điều lệ hợp lý là khoản vốn đáp ứng đầy đủ yêu cầu pháp lý theo ngành nghề kinh doanh đồng thời phù hợp với quy mô và kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp.
- Phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh
-
- Ngành nghề có quy định vốn pháp định: Một số ngành như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản… yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định pháp luật. Ví dụ: Ngân hàng thương mại yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu 3.000 tỷ đồng.
- Ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định: Doanh nghiệp có thể tự do đăng ký vốn điều lệ phù hợp với quy mô hoạt động và khả năng tài chính.
- Cân nhắc quy mô và kế hoạch kinh doanh
-
- Vốn điều lệ cần đủ lớn để thực hiện được các kế hoạch đầu tư, sản xuất kinh doanh ban đầu.
- Doanh nghiệp tránh đăng ký vốn điều lệ quá thấp gây khó khăn trong hoạt động, vay vốn, tín nhiệm đối tác và ngược lại tránh đăng ký vốn quá cao so với khả năng góp vốn thực tế để tránh rủi ro pháp lý và mất uy tín.
Như vậy, việc lựa chọn vốn điều lệ vừa đủ giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng tài chính, tạo uy tín với đối tác và thuận lợi trong hoạt động kinh doanh.
5.3. Vốn điều lệ tiếng anh là gì?
Vốn điều lệ trong tiếng Anh là “Charter Capital” hoặc “Authorized Capital“.
Vốn điều lệ trong tiếng Anh được định nghĩa như sau:
“Charter capital is the total amount of capital contributed or committed by company members or shareholders in a certain period and is recorded in the company charter”.
5.4. Sau 90 ngày không góp đủ vốn điều lệ có bị phạt không?
Căn cứ điểm d khoản 3 điều 113 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ, trừ trường hợp số cổ phần chưa thanh toán đã được bán hết trong thời hạn này; đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập.
Căn cứ Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP (quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, thuế và đăng ký kinh doanh), hành vi không góp đủ vốn điều lệ có thể bị xử phạt hành chính với mức phạt từ 30 triệu đến 50 triệu đồng.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;
5.5. Vốn điều lệ bao nhiêu thì cục thuế quản lý?
Việc phân cơ quan thuế trực tiếp quản lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: loại hình doanh nghiệp, quy mô vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, doanh thu, quy mô hoạt động và các tiêu chí khác theo quy định của Tổng cục Thuế. Do đó, vốn điều lệ không phải là căn cứ duy nhất để xác định cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp.
Căn cứ theo điểm a, b khoản 2 Điều 3 Thông tư 127/2015/TT-BTC Cục thuế trực tiếp quản lý các doanh nghiệp:
Ngoài ra, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định 2845/QĐ-BTC phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế như sau:
Và căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 6 Quyết định 2845/QĐ-BTC cũng quy định:
Do đó, để xác định chính xác doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì thuộc quản lý của Cục Thuế, cần căn cứ vào Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý tại từng tỉnh, thành phố.
Hiểu rõ vốn điều lệ là gì sẽ giúp doanh nghiệp định hướng phát triển đúng đắn và tăng cường niềm tin với đối tác, khách hàng. Đây cũng là nền tảng vững chắc để doanh nghiệp khai thác cơ hội mở rộng đầu tư và nâng cao hiệu quả hoạt động. Hi vọng qua bài viết trên, doanh nghiệp đã nắm được những kiến thức căn bản liên quan đến vốn điều lệ.
MISA eSign là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số Hiện nay, việc áp dụng chữ ký số vào các thủ tục hành chính đang ngày càng phổ biến. MISA eSign – giải pháp chữ ký số từ xa uy tín, được tin dùng bởi các doanh nghiệp tại Việt Nam. Dịch vụ được cung cấp bởi Công ty Cổ phần MISA, một đơn vị uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và giải pháp CNTT. Chữ ký số từ xa MISA eSign:
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm chữ ký số từ xa MISA eSign, hãy đăng ký dùng thử miễn phí tại đây: |