Kiến thức Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu: 6 điểm khác biệt...

Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu: 6 điểm khác biệt MẤU CHỐT

3
vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu

Hiểu rõ sự khác biệt và nắm được mối liên hệ giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu sẽ giúp doanh nghiệp nắm vững cách quản lý nguồn vốn hiệu quả, thúc đẩy sự phát triển bền vững. Hãy cùng MISA eSign tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu chi tiết về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu và những điểm khác biệt mấu chốt.

vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu

1. Hiểu rõ vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu

1.1. Vốn điều lệ là gì?

Căn cứ theo khoản 34 điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà các thành viên hoặc chủ sở hữu công ty đã đóng góp hoặc cam kết đóng góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh. Đối với công ty cổ phần, vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty.

Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (là cá nhân có tư cách pháp nhân) là người có quyền sở hữu trên thực tế vốn điều lệ hoặc có quyền chi phối đối với doanh nghiệp, ngoại trừ trường hợp người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật về quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Có thể bạn quan tâm?

1.2. Vốn chủ sở hữu là gì?

Căn cứ theo khoản 1 điều 66 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định:

Vốn chủ sở hữu là phần tài sản thuần của doanh nghiệp còn lại thuộc sở hữu của các cổ đông, thành viên góp vốn (chủ sở hữu). Vốn chủ sở hữu được phản ánh theo từng nguồn hình thành như:

  • Vốn góp của chủ sở hữu;
  • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh;
  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản.

Nói cách khác, vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ sở hữu doanh nghiệp trong tổng tài sản của công ty sau khi đã trừ đi các khoản nợ phải trả. Đây là khoản tài sản thuộc về chủ sở hữu, thể hiện giá trị tài sản ròng mà họ sở hữu trong doanh nghiệp.

2. 6 điểm khác biệt của vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ

Dưới đây là bảng phân biệt vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ:

Tiêu chí Vốn điều lệ Vốn chủ sở hữu
Bản chất Là tổng giá trị tài sản (tiền mặt, tài sản khác có thể định giá bằng tiền) mà các thành viên, cổ đông đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Đây là vốn pháp định thể hiện mức trách nhiệm tài sản của các thành viên/cổ đông đối với công ty. Là phần tài sản ròng của doanh nghiệp thuộc sở hữu hợp pháp của chủ doanh nghiệp hoặc các cổ đông sau khi đã trừ đi tất cả các khoản nợ phải trả. Đây là vốn biểu thị quyền sở hữu thực tế của chủ doanh nghiệp trong doanh nghiệp.
Ý nghĩa Thể hiện nghĩa vụ cam kết góp vốn đầu tư ban đầu vào doanh nghiệp, năng lực tài chính ban đầu và trách nhiệm pháp lý với bên thứ ba. Phản ánh nguồn lực tài chính thực tế doanh nghiệp sử dụng để hoạt động, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính và khả năng phát sinh lợi nhuận, tăng trưởng của công ty trong quá trình hoạt động.
Chủ sở hữu Các thành viên (công ty TNHH), cổ đông (công ty cổ phần) đã góp vốn hoặc cam kết góp vốn được quy định trong điều lệ công ty. Chủ sở hữu bao gồm doanh nghiệp và các thành viên, cổ đông sở hữu vốn trong doanh nghiệp.
Thành phần Gồm các tài sản góp vốn như tiền mặt, quyền sử dụng đất, giá trị tài sản trí tuệ, công nghệ, thiết bị… được thành viên/cổ đông cam kết và ghi trong điều lệ. Gồm vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ công ty (quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển), thặng dư vốn cổ phần và các khoản khác theo quy định kế toán và pháp luật.
Biến động Chỉ thay đổi khi có quyết định của đại hội đồng cổ đông/hội đồng thành viên công ty về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ và phải đăng ký thay đổi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thay đổi theo kết quả kinh doanh: tăng khi tạo ra lợi nhuận hoặc bổ sung vốn, giảm khi công ty bù lỗ, chi trả cổ tức hoặc khi điều chỉnh các quỹ, khoản vốn khác. Vốn chủ sở hữu không phụ thuộc trực tiếp vào thay đổi vốn điều lệ.
Công thức tính Giá trị vốn điều lệ = Tổng số vốn cam kết góp theo điều lệ công ty (tức tổng tài sản cam kết do các thành viên, cổ đông góp). Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả (dựa trên bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp).

3. Mối liên hệ giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu

Mặc dù vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu là hai khái niệm khác nhau, nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, góp phần giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn. Cụ thể:

  • Khi vốn điều lệ tăng, doanh nghiệp có khả năng mở rộng quy mô, phát triển hoạt động và tạo ra nhiều lợi nhuận hơn. Một phần lợi nhuận này sẽ được bổ sung vào vốn chủ sở hữu, thúc đẩy sự phát triển và mở rộng quy mô của doanh nghiệp.
  • Vốn điều lệ công ty lớn do nhiều thành viên cam kết góp vốn và chịu trách nhiệm về tài sản, các khoản nợ của doanh nghiệp. Điều này giúp ổn định vốn chủ sở hữu, thúc đẩy hoạt động kinh doanh và hạn chế rủi ro thua lỗ hoặc nợ xấu.
  • Vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng sử dụng nguồn lực và mức độ phát triển của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Khi vốn chủ sở hữu tăng, doanh nghiệp sẽ dễ dàng thu hút thêm nhà đầu tư, góp phần mở rộng quy mô và tăng cường nguồn lực cho hoạt động kinh doanh.

Hiểu rõ về vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu chính là chìa khóa giúp doanh nghiệp xây dựng nền tảng tài chính vững chắc và phát triển bền vững. Việc quản lý hiệu quả vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu không chỉ nâng cao uy tín mà còn tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Hãy áp dụng những kiến thức về vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu để doanh nghiệp bạn luôn sẵn sàng vươn xa và thành công.

MISA eSign là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số

Hiện nay, việc áp dụng chữ ký số vào các thủ tục hành chính đang ngày càng phổ biến. MISA eSign – giải pháp chữ ký số từ xa uy tín, được tin dùng bởi các doanh nghiệp tại Việt Nam. Dịch vụ được cung cấp bởi Công ty Cổ phần MISA, một đơn vị uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và giải pháp CNTT. 

Chữ ký số từ xa MISA eSign:

  • Bảo mật thông tin, an toàn tuyệt đối:
    • Được bộ TT&TT cấp phép, đạt tiêu chuẩn Châu Âu eIDAS
    • Đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật theo nghị định 130/2018/NĐ-CP và thông tư 16/2019/TT-BTTTT của Bộ TT&TT.
  • Đầy đủ nghiệp vụ giao dịch điện tử: Xuất hóa đơn điện tử, kê khai/nộp thuế điện tử, BHXH, ký hợp đồng điện tử…
  • Tối ưu năng suất, tiết kiệm chi phí vì MISA eSign tích hợp sẵn trong phần mềm hóa đơn điện tử, Thuế điện tử, BHXH, kế toán, bán hàng, nhân sự
  • Ký kết linh hoạt mọi văn bản, chứng từ, hợp đồng dạng word, excel, pdf… mọi lúc, mọi nơi ngay trên điện thoại di động, tablet, máy tính mà không cần USB Token
  • Thủ tục đăng ký đơn giản; Phần mềm dễ dàng sử dụng; hỗ trợ nhanh chóng

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm chữ ký số từ xa MISA eSign, hãy đăng ký dùng thử miễn phí tại đây:

phan mem chu ky so an toan nhat