Kiến thức Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên: Mức vốn và...

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên: Mức vốn và cách tăng/giảm

6
vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết sẽ góp tại khi thành lập doanh nghiệp. Vậy vốn điều lệ tối thiểu và cách thay đổi vốn điều lệ cho công ty TNHH 1 thành viên được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MISA eSign tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.

vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

1. Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu?

Hiện nay không có quy định vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa cụ thể cho công ty TNHH. Cụ thể theo quy định tại khoản 1 điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Điều 75. Góp vốn thành lập công ty

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Theo đó, chủ sở hữu sẽ có quyền quyết định số vốn điều lệ công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Tuy nhiên, có một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu có vốn pháp định làm cơ sở để bắt đầu kinh doanh, cụ thể như:

  • Ngành tài chính – ngân hàng

Mức vốn pháp định ngành tài chính – ngân hàng phụ thuộc vào từng loại hình tổ chức, ví dụ: Ngân hàng thương mại yêu cầu tối thiểu 3.000 tỷ đồng.

  • Ngành bất động sản

Theo quy định, vốn pháp định ngành bất động sản tối thiểu là 20 tỷ đồng.

  • Ngành bảo hiểm
    • Công ty bảo hiểm phi nhân thọ: 300 tỷ đồng.
    • Công ty bảo hiểm nhân thọ: 600 tỷ đồng.
    • Công ty tái bảo hiểm: 400 tỷ đồng.

Danh sách ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ký quỹ TẠI ĐÂY

1.1. Tài sản góp vốn

Căn cứ theo khoản 1 điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn như sau:

Các hình thức tài sản góp vốn bao gồm:

  • Tiền Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi
  • Vàng
  • Quyền sử dụng đất
  • Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ
  • Bí quyết kỹ thuật
  • Các tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.

1.2. Thời hạn góp vốn

Căn cứ khoản 2, khoản 3 điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

  • Chủ sở hữu công ty phải góp đủ vốn và loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
  • Trường hợp không góp đủ vốn trong thời hạn quy định:
    • Chủ sở hữu phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị vốn đã góp trong 30 ngày sau khi hết thời hạn góp vốn.
    • Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định.

1.3. Trách nhiệm hữu hạn

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.

Như vậy, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của mình nếu không góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ như đã cam kết.

Có thể bạn quan tâm?

2. Nên đăng ký vốn điều lệ cho công ty TNHH một thành viên cao hay thấp?

Dưới đây là bảng so sánh ưu nhược điểm khi đóng mức cao và mức thấp vốn điều lệ cho công ty TNHH một thành viên.

Tiêu chí Đóng mức vốn điều lệ cao Đóng mức vốn điều lệ thấp
Ưu điểm
  • Tăng uy tín với đối tác, khách hàng và ngân hàng.
  • Dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng.
  • Phù hợp với ngành nghề có điều kiện yêu cầu vốn pháp định.
  • Thể hiện khả năng tài chính mạnh, tạo niềm tin cho đối tác.
  • Giảm rủi ro tài chính cho chủ sở hữu.
  • Dễ dàng quản lý và điều hành do không cần huy động nhiều vốn.
  • Thủ tục đơn giản, không cần nhiều tài sản để góp vốn.
  • Phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, mới khởi nghiệp.
Nhược điểm
  • Áp lực tài chính lớn nếu không đủ khả năng góp đủ vốn.
  • Rủi ro cao hơn nếu công ty thua lỗ hoặc phá sản.
  • Phải chứng minh tài sản góp vốn nếu không phải là tiền mặt.
  • Tăng nghĩa vụ tài chính khi góp vốn bằng tài sản.
  • Giảm uy tín với đối tác, khách hàng.
  • Khó tiếp cận vốn vay ngân hàng.
  • Hạn chế mở rộng quy mô do vốn mỏng.
  • Không đủ điều kiện tham gia dự án lớn hoặc ngành nghề có điều kiện.

Hiện không có quy định bắt buộc về mức vốn tối thiểu cho công ty TNHH một thành viên, trừ khi kinh doanh trong ngành nghề có điều kiện (ví dụ: kinh doanh bất động sản, tài chính, bảo hiểm…). Việc đăng ký vốn điều lệ cao hay thấp cho công ty TNHH một thành viên không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh mà phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh, ngành nghề và khả năng tài chính của chủ sở hữu để đăng ký mức vốn điều lệ. Tuy nhiên mức vốn điều lệ sẽ liên quan đến mức thuế môn bài doanh nghiệp cần phải đóng. Cụ thể mức thuế môn bài như sau:

Vốn và loại hình tổ chức Tiền thuế phải nộp
Tổ chức có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
Tổ chức hoặc doanh nghiệp có vốn điều lệ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm

Doanh nghiệp lưu ý rằng, việc tăng vốn điều lệ thì dễ nhưng giảm vốn điều lệ thì khó. Do đó doanh nghiệp cần tuyệt đối không đăng ký mức vốn cao hơn khả năng thực tế, vì nếu không góp đủ vốn như đã cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định pháp luật.

3. Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

3.1. Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 87 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
  • Trường hợp nếu tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty buộc phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của mình theo một trong hai hình thức:
    • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Chủ sở hữu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ
    • Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020

Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo về việc tăng vốn điều lệ do người đại diện theo pháp luật công ty ký.
  • Quyết định bằng văn bản của chủ sở hữu công ty về việc tăng vốn điều lệ.
  • Biên bản định giá tài sản nếu góp thêm bằng tài sản (như máy móc, bất động sản, quyền sở hữu trí tuệ…).
  • Thông báo cập nhật thông tin liên hệ (nếu đây là lần đầu tiên thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền (nếu người đại diện không trực tiếp nộp hồ sơ).

Tải mẫu quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên về việc huy động thêm vốn góp TẠI ĐÂY

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

  • Bước 1: Góp đủ số vốn tăng thêm

Chủ sở hữu công ty phải góp đủ số vốn điều lệ tăng thêm trước khi nộp hồ sơ thay đổi đăng ký doanh nghiệp.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi vốn điều lệ

Hồ sơ được nộp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo các hình thức sau:

    • Nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
    • Qua dịch vụ bưu chính
    • Qua mạng thông tin điện tử
  • Bước 3: Nhận kết quả

Trong vòng 5–7 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới. Nếu hồ sơ chưa đúng, cơ quan đăng ký sẽ yêu cầu chỉnh sửa.

  • Bước 4: Công bố thông tin sau khi tăng vốn

Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, bạn phải công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3.2. Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Căn cứ khoản 3 điều 87 Luật doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 1 thành viên giảm vốn điều lệ trong các trường hợp:

  • Trường hợp 1: Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu

Trường hợp này chỉ được áp dụng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    • Công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 2 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp.
    • Bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty.
  • Trường hợp 2: Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định về thời hạn góp vốn.

Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

  • Thông báo giảm vốn đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Quyết định bằng văn bản về giảm vốn điều lệ của chủ sở hữu doanh nghiệp.
  • Báo cáo tài chính đầy đủ của công ty trong kỳ gần nhất.
  • Cam kết về việc đảm bảo đủ vốn, tài sản doanh nghiệp để thực hiện thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ).
  • Bản sao có công chứng các giấy tờ cá nhân người được ủy quyền.

Tải mẫu quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên về giảm vốn điều lệ TẠI ĐÂY.

Thủ tục đăng ký giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

  • Bước 1: Ra quyết định giảm vốn điều lệ

Chủ sở hữu công ty ký quyết định giảm vốn điều lệ, nêu rõ lý do và mức vốn điều lệ mới.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ 

Người nộp hồ sơ có thể là chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ).

Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo các hình thức:

    • Nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
    • Qua dịch vụ bưu chính công
    • Nộp Online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi nhận được thông báo hợp lệ thì doanh nghiệp nộp hồ sơ bản cứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện kiểm tra và viết giấy biên nhận.

  • Bước 3: Nhận kết quả

Trong vòng 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý giải quyết hồ sơ và thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành công. Căn cứ theo lịch hẹn trên giấy biên nhận, người đi nộp hồ sơ đến và nhận kết quả giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên.

  • Bước 4: Công bố thông tin thay đổi

Sau khi nhận giấy chứng nhận mới, công ty phải công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày.

Việc xác định vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên không chỉ giúp doanh nghiệp minh bạch tài chính mà còn tạo niềm tin vững chắc với đối tác. Quản lý và sử dụng vốn hiệu quả sẽ góp phần đẩy mạnh sự phát triển bền vững của công ty. Hi vọng bài viết trên sẽ giúp chủ các doanh nghiệp xây dựng nền tảng tài chính vững chắc từ vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên.

MISA eSign là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chữ ký số

Hiện nay, việc áp dụng chữ ký số vào các thủ tục hành chính đang ngày càng phổ biến. MISA eSign – giải pháp chữ ký số từ xa uy tín, được tin dùng bởi các doanh nghiệp tại Việt Nam. Dịch vụ được cung cấp bởi Công ty Cổ phần MISA, một đơn vị uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và giải pháp CNTT. 

Chữ ký số từ xa MISA eSign:

  • Bảo mật thông tin, an toàn tuyệt đối:
    • Được bộ TT&TT cấp phép, đạt tiêu chuẩn Châu Âu eIDAS
    • Đáp ứng đầy đủ quy định pháp luật theo nghị định 130/2018/NĐ-CP và thông tư 16/2019/TT-BTTTT của Bộ TT&TT.
  • Đầy đủ nghiệp vụ giao dịch điện tử: Xuất hóa đơn điện tử, kê khai/nộp thuế điện tử, BHXH, ký hợp đồng điện tử…
  • Tối ưu năng suất, tiết kiệm chi phí vì MISA eSign tích hợp sẵn trong phần mềm hóa đơn điện tử, Thuế điện tử, BHXH, kế toán, bán hàng, nhân sự
  • Ký kết linh hoạt mọi văn bản, chứng từ, hợp đồng dạng word, excel, pdf… mọi lúc, mọi nơi ngay trên điện thoại di động, tablet, máy tính mà không cần USB Token
  • Thủ tục đăng ký đơn giản; Phần mềm dễ dàng sử dụng; hỗ trợ nhanh chóng

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm chữ ký số từ xa MISA eSign, hãy đăng ký dùng thử miễn phí tại đây:

phan mem chu ky so an toan nhat