Kiến thức Thành viên hợp danh là gì? 3 quy định phải nắm rõ

Thành viên hợp danh là gì? 3 quy định phải nắm rõ

21
thành viên hợp danh là gì

Thành viên hợp danh là những thành viên chủ chốt trong công ty hợp danh. Vậy thành viên hợp danh là gì? Quyền và nghĩa vụ của thành viện hợp danh như thế nào? Xem ngay nội dung sau để được giải đáp chi tiết

1. Thành viên hợp danh là gì?

Thành viên hợp danh là những cá nhân đồng sở hữu công ty hợp danh, với số lượng tối thiểu là hai người. Các thành viên này phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. (Theo quy định tại khoản 1 điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020).

Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, mang tính đối nhân cao, tham gia quản lý và điều hành trực tiếp công ty hợp danh.

Có thể bạn quan tâm?


2. Quy định về thành viên hợp danh

Về quyền của thành viên hợp danh

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh có các quyền chính sau:

  • Quyền quản lý và tham gia ra quyết định: Được tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty, với số phiếu biểu quyết theo quy định của Điều lệ.
  • Quyền kinh doanh và đại diện công ty: Được nhân danh công ty để kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký, đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch vì lợi ích tốt nhất cho công ty.
  • Quyền sử dụng và hoàn trả tài sản: Được sử dụng tài sản của công ty để phục vụ hoạt động kinh doanh; nếu tự ứng tiền trước để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả cả gốc và lãi suất thị trường.
  • Quyền bồi thường thiệt hại: Được công ty bù đắp thiệt hại phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được giao, miễn là thiệt hại đó không phải do lỗi cá nhân của họ.
  • Quyền kiểm tra thông tin: Có quyền yêu cầu công ty và các thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh, cũng như kiểm tra tài sản, sổ sách kế toán và các tài liệu khác khi cần.
  • Quyền lợi về tài chính:
    • Được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận trong Điều lệ.
    • Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ vốn góp (nếu Điều lệ không có quy định khác).
  • Quyền liên quan đến thừa kế: Nếu thành viên hợp danh qua đời, người thừa kế của họ được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi các nghĩa vụ và nợ. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh mới nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.
  • Các quyền khác: Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Về nghĩa vụ của thành viên hợp danh

Theo Khoản 2 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh có các nghĩa vụ sau:

  • Nghĩa vụ quản lý và thực hiện kinh doanh:
    • Tiến hành quản lý và kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất để đảm bảo lợi ích tối đa cho công ty.
    • Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên; phải bồi thường thiệt hại nếu làm trái gây tổn thất cho công ty.
  • Nghĩa vụ về tài sản:
    • Không được sử dụng tài sản của công ty cho mục đích cá nhân hoặc lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
    • Phải hoàn trả tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại nếu nhận tiền hoặc tài sản từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không nộp về công ty.
  • Nghĩa vụ chịu trách nhiệm về nợ và lỗ:
    • Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ số nợ còn lại của công ty nếu tài sản công ty không đủ để chi trả.
    • Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận trong Điều lệ công ty khi công ty kinh doanh thua lỗ.
  • Nghĩa vụ báo cáo và cung cấp thông tin:
    • Định kỳ hàng tháng phải báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho công ty.
    • Cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho các thành viên có yêu cầu.
  • Các nghĩa vụ khác: Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Về những hạn chế quyền của thành viên hợp danh

Căn cứ theo điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh như sau:

Điều 180. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh

1. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

2. Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

3. Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.”

3. Cách trở thành thành viên hợp danh

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, một cá nhân có thể trở thành thành viên hợp danh của công ty hợp danh thông qua các hình thức sau:

  • Góp vốn thành lập công ty mới: Bạn cùng với ít nhất một cá nhân khác cùng nhau góp vốn để thành lập một công ty hợp danh mới. Khi đó, các bạn sẽ trở thành những thành viên hợp danh đầu tiên của công ty.
  • Tiếp nhận thành viên mới vào công ty đang hoạt động:
    • Một công ty hợp danh đang hoạt động có thể quyết định tiếp nhận thêm thành viên hợp danh mới. Việc này phải được Hội đồng thành viên của công ty chấp thuận.
    • Bạn sẽ phải góp đủ số vốn cam kết vào công ty trong thời hạn quy định (thường là 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ khi Hội đồng thành viên có quyết định khác).
  • Nhận chuyển nhượng phần vốn góp: Bạn có thể nhận chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp từ một thành viên hợp danh hiện hữu của công ty. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng này phải được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại trong công ty.
  • Thừa kế: Trong trường hợp thành viên hợp danh qua đời, người thừa kế của họ sẽ được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty. Người thừa kế này có thể trở thành thành viên hợp danh mới nếu được Hội đồng thành viên của công ty chấp thuận.

4. Phân biệt thành viên hợp danh và thành viên góp vốn

thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có vai trò, quyền và nghĩa vụ hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là bảng phân biệt chi tiết bạn có thể tham khảo:

Tiêu chí Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn
Tư cách pháp lý chủ sở hữu và người trực tiếp điều hành công ty Chỉ góp vốn, không tham gia điều hành công ty
Chủ thể tham gia Phải là cá nhân (theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020) Có thể là cá nhân hoặc tổ chức
Trách nhiệm pháp lý Chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với nghĩa vụ của công ty Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp
Quyền điều hành Có quyền quản lý, điều hành, ký kết hợp đồng, đại diện công ty Không có quyền điều hành, chỉ được hưởng lợi ích theo phần vốn góp
Chuyển nhượng vốn Chỉ được chuyển nhượng khi có sự chấp thuận của tất cả thành viên hợp danh còn lại Có thể chuyển nhượng tự do, trừ khi Điều lệ có quy định khác
Tham gia biểu quyết Có quyền tham gia họp, biểu quyết và quyết định mọi vấn đề của công ty Chỉ được tham gia biểu quyết đối với những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của mình
Quy định rút khỏi công ty Phải báo trước bằng văn bản ít nhất 6 tháng và vẫn liên đới trách nhiệm với nghĩa vụ trước đó (Điều 183) Có thể rút vốn theo quy định tại Điều lệ hoặc thỏa thuận góp vốn
Lợi nhuận Lợi nhuận được phân chia theo thỏa thuận tại Điều lệ công ty hoặc tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp của từng thành viên; trường hợp không có thỏa thuận, lợi nhuận được chia đều giữa các thành viên. Lợi nhuận được phân chia hằng năm theo tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty, trừ trường hợp có thỏa thuận khác tại Điều lệ.

5. Giải đáp một số thắc mắc về thành viên hợp danh

Thành viên công ty hợp danh có được rút vốn không?

Căn cứ theo khoản 2 điều 185 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

2. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua.

Như vậy, thành viên công ty hợp danh được rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.

Khi nào thành viên công ty hợp danh bị chấm dứt tư cách?

Căn cứ quy định tại khoản 1 điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong các trường hợp:

  • Tự nguyện rút vốn khỏi công ty theo quy định của pháp luật.
  • Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, gặp khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Bị khai trừ khỏi công ty theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.
  • Bị kết án phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề, cấm đảm nhiệm công việc theo quy định của pháp luật.
  • Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

Trường hợp nào thành viên bị khai trừ khỏi công ty hợp danh?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3, điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty trong các trường hợp:

3. Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty trong trường hợp sau đây:

a) Không có khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như đã cam kết sau khi công ty đã có yêu cầu lần thứ hai;

b) Vi phạm quy định tại Điều 180 của Luật này;

c) Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng hoặc có hành vi không thích hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và thành viên khác;

d) Không thực hiện đúng nghĩa vụ của thành viên hợp danh.

Trên đây là các nội dung về công ty hợp danh, hi vọng sẽ giúp bạn đọc nắm rõ các vấn đề và giải đáp được các thắc mắc về thành viên công ty hợp danh.

MISA cung cấp các dịch vụ chữ ký số, chữ ký số từ xa, doanh nghiệp có nhu cầu quan tâm xin vui lòng đăng ký nhận tư vấn tại đây: